Nội dung text UNIT 5. GLOBAL WARMING.doc
3 run out (vp) /rʌn/ /aʊt/ hết, cạn kiệt 51. suffer from (vp) /ˈsʌfə/ /frɒm/ chịu đựng 52. United Nations (np) /jʊˈnaɪtɪd/ /ˈneɪʃᵊnz/ Liên Hợp Quốc 3. WORD FORMATION No. Word Part of speech Pronunciation Meaning 53. emit (v) /iˈmɪt/ phát thải 54. emission (n) /ɪˈmɪʃᵊn/ sự phát thải, khí thải 55. environment (n) /ɪnˈvaɪərənmənt/ môi trường 56. environmental (adj) /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/ thuộc về môi trường 57. pollute (v) /pəˈluːt/ làm ô nhiễm, gây ô nhiễm 58. pollutant (n) /pəˈluːtənt/ chất gây ô nhiễm 59. pollution (n) /pəˈluː.ʃən/ sự ô nhiễm II. PRONUNCIATION Trọng âm câu và âm điệu Trong một câu, trọng âm của câu thường rơi vào những từ chứa thông tin quan trọng. Các từ được nhấn mạnh bao gồm danh từ, động từ, tính từ và trạng từ. Còn những từ chức năng như đại từ, giới từ, lượng từ, mạo từ, liên từ thì sẽ không được nhấn mạnh. Sự phối hợp nhuần nhuyễn giữa các âm tiết được nhấn mạnh và không được nhấn mạnh tạo thành âm điệu cho câu, giúp câu nói trở nên tự nhiên và trôi chảy hơn. Ví dụ: 1. She bought a new car. 2. The kids are at the park. 3. She is going to study tonight. Trong các câu bên trên, những từ được gạch chân là những từ mang thông tin nên thường được nhấn mạnh. III. GRAMMAR Mệnh đề hiện tại phân từ/quá khứ phân từ 1. MỆNH ĐỀ HIỆN TẠI PHÂN TỪ - Định nghĩa: Hiện tại phân từ là động từ có đuôi -ing và được dùng với nghĩa chủ động. Hiện tại phân từ được dùng để tạo mệnh đề hiện tại phân từ khi phân từ và động từ trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động được thực hiện bởi cùng một người hoặc vật. - Cách dùng: Mệnh đề hiện tại phân từ được dùng trong các trường hợp sau: STT Cách dùng Ví dụ 1. Giải thích lí do của hành động Eating too much, he got stomachache. Ăn nhiều quá, anh bị đau bụng.