Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 30 - File word có lời giải.docx
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 30 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết: = 3,14; T (K) = t ( 0 C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); N A = 6,02.10 23 hạt/mol. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Chọn phát biểu đúng? Trường điện từ xuất hiện xung quanh A. một vật tích điện đang đứng yên. B. một dây dẫn dài vô hạn tích điện đều. C. một ống dây điện mang dòng điện không đổi. D. một bugi đang có tia lửa điện. Câu 2. Một vật dao động điều hoà. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Li độ dao động sớm pha so với vận tốc. B. Li độ dao động ngược pha so với gia tốc. C. Gia tốc dao động trễ pha so với vận tốc. D. Gia tốc dao động ngược pha so với vận tốc. Câu 3. Nhận xét nào sau đây không đúng về các tính chất của sóng điện từ? A. Khi một từ trường biến thiên sẽ sinh ra một điện trường xoáy. B. Sóng điện từ truyền được trong các môi trường kể cả môi trường chân không. C. Tương tự sóng cơ học, sóng điện từ truyền nhanh nhất trong môi trường rắn. D. Thành phần từ trường và điện trường luôn biến thiên cùng pha dao động. Câu 4. Một khối khí lí tưởng xác định thực hiện một quá trình biến đổi đẳng tích. Biết áp suất ban đầu của khối khí là p 0 , nhiệt độ ban đầu của khối khí là 27 o C. Khi áp suất khối khí tăng đến 2p 0 thì nhiệt độ khối khí là A. 327 o C. B. 54 o C. C. 13,5 o C. D. 123 o C. Câu 5. Khi nói về khí lý tưởng, phát biểu nào sau đây sai ? A. Các phân tử khí lí tưởng va chạm đàn hồi vào thành bình chứa gây nên áp suất. B. Các phân tử khí lí tưởng chỉ tương tác với nhau khi va chạm. C. Kích thước tổng cộng của các phân tử khí lí tưởng có thể bỏ qua so với thể tích khối khí. D. Có thể bỏ qua khối lượng của các phần tử khí lí tưởng khi xét nhiệt độ của khối khí. Câu 6. Cho các phản ứng hạt nhân sau: (1) (2) (3) (4) Phản ứng tổng hợp hạt nhân là A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (2) và (4). Câu 7. Trong xi lanh động cơ có 2 lít hỗn hợp khí áp suất 1 atm và nhiệt độ 27 o C. Pittông nén xuống làm thể tích hỗn hợp giảm bớt 1,5 lít và áp suất tăng lên thêm 8 atm. Nhiệt độ hỗn hợp khí nén bằng A. 230 K. B. 1000 K. C. 675 K. D. 570 K. Câu 8. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 0,5 kg nước ở 68 o F để đun nóng tới 122 o F là A. 62,7 kJ. B. 112,86 kJ. C. 254,98 kJ. D. 142,12 kJ. Câu 9. Cơ chế của sự dẫn nhiệt của chất khí lí tưởng là A. sự truyền nhiệt độ từ vật này sang vật khác. B. sự truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
Trong đó (m -1 ) là hệ số hấp thụ bức xạ của môi trường. Giả sử sau khi đi qua lớp vật liệu thì cường độ chùm tia gamma giảm 20%. Hãy xác định bề dày của lớp vật liệu. Cho biết hệ số hấp thụ bức xạ của vật liệu là 0,4. A. 0,24 m. B. 0,36 m. C. 0,56 m. D. 0,48 m. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một lượng khí lí tưởng xác định biến đổi theo một chu trình biểu diễn bởi đồ thị (V,T) như hình vẽ: Biết V 1 = 1 m 3 ; V 2 = 4 m 3 ; T 2 = 100 K; T 4 = 300 K. Giả sử chất khí không hoá lỏng trong suất chu trình của bài toán. a) Áp suất ở trạng thái (1) bằng áp suất ở trạng thái (3). b) Thể tích khối khí ở trạng thái (4) là 4 lít. c) Hệ thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ ở trạng thái (3) tuân theo phương trình d) Nhiệt độ ở trạng thái (3) là 220 o C. Câu 2. Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một lượng nước được làm lạnh đến khi đông đá như hình vẽ. Biết khối lượng khối nước trong thí nghiệm là 0,5 kg. Nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là 4200 J/kg.K và 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334.10 3 J/kg. a) Trong khoảng thời gian từ 6 phút đến 12 phút lượng nước trong thí nghiệm đang ở thể rắn. b) Công suất toả nhiệt trong giai đoạn AB lớn hơn công suất toả nhiệt trong giai đoạn CD. c) Trong giai đoạn BC khối nước thu một nhiệt lượng 167 kJ. d) Tổng nhiệt lượng khối nước toả ra từ 0 đến 18 phút là - 188 kJ. Câu 3. Một dây dẫn có tiết diện ngang 21,2Smm , điện trở suất được uốn thành nửa vòng tròn tâm O có bán kính 24rcm (hình vẽ). Hai đoạn dây dẫn OQ và OP cùng loại với dây trên, OQ cố định. OP quay quanh O sao cho P luôn tiếp xúc với cung tròn. Hệ thống đặt trong từ trường đều 0,15BT có hướng vuông góc với mặt phẳng chứa nửa vòng tròn. Tại thời điểm 00t , OP trùng OQ và nhận gia tốc góc không đổi. Góc mà bán kính OP quét được trong khoảng thời gian t được tính theo công thức . Biết rằng Sau 1/3 giây, dòng điện cảm ứng trong mạch có giá trị cực đại.