PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text PHẦN I CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - HS.docx

SINH THÁI HỌC PHỤC HỒI BẢO TỒN PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Sinh thái học phục hồi là: A. Lĩnh vực khoa học áp dụng các nguyên lí sinh thái học để đưa hệ sinh thái bị suy thoái hoặc bị phá hủy về gần nhất với trạng thái tự nhiên B. Lĩnh vực khoa học áp dụng các nguyên lí sinh thái học để đưa hệ sinh thái phát triển phong phú và đa dạng hơn C. Lĩnh vực khoa học áp dụng các nguyên lí sinh thái học để duy trì và bảo vệ đa dạng sinh học ở mọi cấp độ D. Lĩnh vực khoa học áp dụng các nguyên lí sinh thái học để đưa hệ sinh thái trở về trạng thái đa dạng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai Câu 2. Đâu là biện pháp cải tạo sinh học trong các ví dụ dưới đây? A. Các loài thực vật như Helianthus annuus được trồng ở những khu vực khai thác mỏ. B. Nhân giống san hô giúp phục hồi hệ sinh thái rạn san hô bị phá hủy C. Trồng cây họ đậu ở vùng đất nghèo dinh dưỡng D. Xây dựng các khu bảo tồn biển. Câu 3. Lĩnh vực khoa học nào áp dụng các nguyên lý sinh thái học để đưa hệ sinh thái bị suy thoái hoặc bị phá hủy về gần nhất với hệ sinh thái tự nhiên? A. Sinh thái học phục hồi. B. Sinh thái học phân tích. C. Sinh thái học bảo tồn. D. Đa dạng sinh học. Câu 4. Hoạt động nào sau đây là biện pháp cải tạo sinh học? A. Trồng các cây họ đậu để làm giàu nitrogen cho hệ sinh thái nghèo dinh dưỡng. B. Thêm hạt của thực vật có khả năng tích lủy chromium vào đất đã bị nhiễm chromium. C. San bằng đất trên một khu đồi để xây dựng công viên. D. Nắn lại dòng chảy của một con sông. Câu 5. Bảo tồn đa dạng sinh học là bảo vệ và quản lý A. cá thể, quần thể và quần xã sinh vật. B. nguồn gene, các loài sinh vật và các hệ sinh thái. C. các hóa thạch, sinh vật sống và sinh cảnh. D. nguồn gene, các hóa thạch và sinh vật sống. Câu 6. Đối với những dòng sông có tốc độ chảy mạnh gây xói lở, các nhà sinh thái học ưu tiên phục hồi yếu tố nào trước? A. thành phần hữu cơ B. thành phần vật lí. C. thành phần vô sinh. D. thành phần hữu sinh. Câu 7. Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của A. hiện tại. B. hiện tại và tương lai. C. tương lai. D. quá khứ và hiện tại. Câu 8. Biện pháp 3T trong hạn chế ô nhiễm môi trường gồm A. tăng bảo vệ, tái sử dụng và tái chế. B. tiết giảm, tái sử dụng và tái chế. C. tiết giảm, tăng sử dụng, tăng đa dạng sinh học. D. tăng bảo vệ, tái sử dụng và tăng đa dạng sinh học. Câu 9. Những hoạt động nào sau đây góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường A. tăng sử dụng các phương tiện giao thông công cộng và hạn chế các phương tiện cá nhân. B. sử dụng các loại phân bón vô cơ tổng hợp để bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng cho đất. C. hạn chế xem tivi và tăng cường sử dụng các thiết bị điện tử cá nhân để tiết kiệm năng lượng điện. D. khuyến khích người dân sinh thêm con để không thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai. Câu 10. Khí đóng góp chính tới 50% cho việc gây ra hiệu ứng nhà kính? A. CO 2 . B. Nitrogen oxide. C. CFC. D. Methane. Câu 11. Giáo dục môi trường không có trọng tâm nào sau đây? A. Đưa ra những dự đoán về các vấn đề môi trường và thực hiện các nghiên cứu cải tạo môi trường sống. B. Thúc đẩy sự tham gia của tất cả người dân có tư duy phản biện, sáng tạo khi giải quyết các vấn đề môi trường. C. phát triển kĩ năng để hành động một cách độc lập hoặc phối hợp nhằm nâng cao chất lượng môi trường.


Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.