PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 22. Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Sinh Học).docx



5’ATCTTACCG 3’. Giả sử phân tử DNA chứa đoạn mạch mã hóa này tham gia vào quá trình phiên mã ra mRNA. Trong số 4 phân tử mRNA đưới đây, phân tử nào tạo ra từ đoạn DNA trên? A. mRNA 4 . B. mRNA 3 . C. mRNA 1 . D. mRNA 2 . Câu 17: Một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại amino acid, điều này biểu hiện đặc tính gì của mã di truyền? A. Tính đa hiệu. B. Tính thoái hóa. C. Tính đặc hiệu. D. Tính phổ biến. Câu 18: Hiện trượng ở cây phù dung (Hibiscus mutabilis) với sắc hoa thay đổi liên tục (buổi sáng hoa nở màu trắng, đến trưa sẽ chuyển sang màu hồng và buổi tối lại đổi thành màu đỏ sẫm) được gọi là A. thường biến. B. mức phản ứng. C. biến dị cá thể. D. biến dị tổ hợp. 3 PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI Câu 1: Hình 3 thể hiện một dạng đột biến gene. a) Tác nhân gây ra dạng đột biến gene nói trên là tác nhân vật lí. b) DNA đột biến có số liên kết hydrogen tăng 1 liên kết so với DNA gốc. c) Cá thể mang gene đột biến dạng này có thể không được biểu hiện ra kiểu hình. d) DNA đột biến xuất hiện sau 3 lần tái bản DNA khi có tác động của tác nhân đột biến. Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gene (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gene có cả hai loại allele trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gene chỉ có một loại allele trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gene còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gene không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết: a) Nếu cho các cây hoa đỏ F 1 tự thụ phấn có thể thu được F 2 có tỉ lệ hoa trắng chiếm 6,25%. b) Khi cho hai cây có cùng màu hoa giao phấn với nhau, có tối đa 9 phép lai khác nhau thu được thế hệ sau có cây hoa trắng.
c) Các cây hoa đỏ F 1 có tối đa 4 loại kiểu gene. d) Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F 1 là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng. Câu 3: Hình 4 mô tả thận, bệnh sỏi thận và đường tiết niệu như sau: a) Bàng quang [1] là nơi chứa các sản phẩm thải của thận. b) Ống dẫn nước tiểu [2] từ thận sau khi lọc thải đến bàng quang. c) Sỏi trong thận [3] là các chất thải trong nước tiểu kết lại với nhau và lắng đọng. d) Suy thận là trong bể thận có các sỏi thận. Câu 4: Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lacZ (mã hóa β-galactosidase), gene lacY (mã hóa permease), gene lacA (mã hóa transacetylase) thuộc operon lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy; protein ức chế (LacI) do gene ức chế lacI quy định. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở Bảng 1: a) Chủng vi khuẩn A là vi khuẩn E.coli kiểu dại. b) Chủng vi khuẩn B, D xuất hiện có thể do đột biến gene ở gene lacZ và gene lacA. c) Chủng vi khuẩn C xuất hiện do đột biến mất đoạn chứa vùng khởi động của operon lac. d) Gene lacI không thuộc operon lac.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.