PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 3_Lời giải.docx


 BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -CHÂN TRỜI SÁNG TẠO PHIÊN BẢN 2025-2026 2  25 + 18 = 18 + 25;  16 + (−35) = (−35) + 16;  (−26) + (−47) = (−47) + (−26). b) Tính chất kết hợp  Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) ▶ Chú ý:  Tổng (a + b) + c hoặc a + (b + c) là tổng của ba số nguyên a, b, c và viết là a + b + c; với a, b, c là các số hạng của tổng.  Để tính tổng của nhiều số, ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng (tính giao hoán), hoặc nhóm tùy ý các số hạng (tính kết hợp) để việc tính toán được đơn giản và thuận lợi hơn. 4. Phép trừ hai số nguyên  Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.  a – b = a + (−b) ▶ Chú ý:  Cho hai số nguyên a và b. Ta gọi a – b là hiệu của a và b (a được gọi là số bị trừ, b là số trừ).  Phép trừ luôn thực hiện được trong tập hợp số nguyên.  Như vậy, hiệu của hai số nguyên a và b là tổng của a và số đối của b. 5. Quy tắc dấu ngoặc  Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:  có dấu “+”, thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc  + (a + b – c) = a + b – c  có dấu “–”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc  (a + b – c) = − a − b + c B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Thực hiện phép cộng 1. Phương pháp giải. * Để thực hiện phép cộng các số nguyên, ta cần áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên * Tổng của một số với một số dương thì lớn hơn chính nó * Tổng của một số với một số âm thì nhỏ hơn chính nó * Tổng của một số với 0 thì bằng chính nó * Tổng của hai số đối nhau bằng 0 2.Ví dụ Ví dụ 1. Tính

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.