Nội dung text Đề MINH HỌA số 06 luyện thi Tốt Nghiệp THPT 2022 KEY.docx
ĐỀ MINH HỌA SỐ 6 Biên soạn: Cô Trang Anh (Đề thi có 07 trang) ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề 1. C 2. B 3. C 4. B 5. B 6. B 7. A 8. C 9. C 10. B 11. B 12. B 13. D 14. D 15. C 16. D 17. A 18. B 19. A 20. C 21. C 22. B 23. A 24. C 25. B 26. A 27. B 28. C 29. B 30. C 31. A 32. A 33. C 34. A 35. B 36. C 37. B 38. D 39. B 40. C 41. A 42. C 43. D 44. A 45. D 46. D 47. A 48. C 49. A 50. C Mark the letter A, B, C, or D on your answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 1: A. admit B. reply C. cancel D. discuss Đáp án C Kiến thức về trọng âm A. admit /ədˈmɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/. B. reply/rɪˈplaɪ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/. C. cancel/ˈkænsəl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/. D. discuss /dɪˈskʌs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc động từ hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm hai. => Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Question 2: A. information B. comparative C. economic D. independence Đáp án B Kiến thức về trọng âm A. information /ɪnfəˈmeɪʃən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Theo quy tắc đuôi -tion khiến trọng âm rơi vào âm trước âm đó. B. comparative /kəmˈpærətɪv/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Theo quy tắc đuôi -tive làm trọng âm rơi vào trước âm đó và quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/. C. economic /iːkəˈnɒmɪk/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Theo quy tắc đuôi -ic khiến trọng âm rơi vào âm trước âm đó. D. independence /ɪndɪˈpendəns/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Theo quy tắc tiền tố in- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm. => Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 3: A. control B. unfold C. record D. hold Đáp án C Kiến thức về phát âm của nguyên âm A. control /kənˈtrəʊl/ B. unfold /ʌnˈfəʊld/
C. record /rɪˈkɔːd/ D. hold /həʊld/ => Đáp án C có nguyên âm được phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại được phát âm là /əʊ/. Question 4: A. hopes B. changes C. cakes D. hates Đáp án B Kiến thức về phát âm đuôi s/es A. hopes/həʊps/ B. changes/tʃeɪndʒz/ C. cakes/keɪks/ D. hates /heɪts/ => Đáp án B đuôi -es được phát âm là /z/. Các đáp án còn lại được phát âm là /s/. Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: You have to leave early, ___________? A. haven’t you B. don’t you C. have you D. do you Đáp án B Kiến thức về câu hỏi đuôi Ta thấy, động từ trong câu đang ở thì hiện tại đơn và chủ ngữ trong câu là “you” nên suy ra câu hỏi đuôi sẽ mượn trợ động từ “do”. Và động từ trong câu ở thể khẳng định nên câu hỏi đuôi sẽ ở thể phủ định. Tạm dịch: Bạn phải rời đi sớm, đúng không? Question 6: Barney stopped ____________ when doctors told him he had lung cancer. A. to smoke B. smoking C. smoke D. to smoking Đáp án B Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu Ta có sau “stop” động từ có 2 dạng: stop + to V: dừng lại để làm gì stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm lại Tạm dịch: Barney đã dừng hẳn việc hút thuốc khi bác sĩ nói rằng anh ta đã mắc bệnh ung thư phổi. Question 7: We ____________ for three hours straight! Where’s the bus? A. have been waiting B. had been waiting C. has been waiting D. has waited Đáp án A Kiến thức về thì động từ - Căn cứ vào cụm từ chỉ thời gian “for three hours” ta suy ra động từ trong câu sẽ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn. - Ta có “we” là chủ ngữ số nhiều nên ta dùng “have”. Tạm dịch: Chúng ta đã đợi được khoảng 3 giờ đồng hồ rồi, xe bus đang ở đâu vậy? Question 8: ______________ some assistance with your essay, feel free to ring me up. A. Were you to need B. Had you needed C. Should you need D. Will you need Đáp án C
- Ta căn cứ vào động từ ở vế sau là “feel” có dạng V(nguyên dạng), nên suy ra đây sẽ là câu điều kiện loại một. Nhưng ở đây ta cần dùng đảo ngữ của câu điều kiện loại một là: - Should + S + V …, V/don’t V => Câu này dùng để diển tả một lời chỉ dẫn, yêu cầu, mệnh lệnh. Tạm dịch: Nếu bạn cần sự giúp đỡ cho bài tiểu luận của mình, đừng ngần ngại gọi điện cho tôi. Question 9: Kate Bouman is ______ scientist whose algorithm allowed researchers to take _______ first ever image of a black hole. A. a/a B. a/the C. the/the D. the/a Đáp án C Kiến thức về mạo từ - Đối với chỗ trống thứ nhất, danh từ “scientist” được xác định nhờ mệnh đề phía sau nên ta sẽ dùng mạo từ “the”. - Sau chỗ trống thứ hai có từ chỉ số thứ tự “first” nên ta cũng sẽ dùng mạo từ “the”. Tạm dịch: Kate Bouman là một nhà khoa học, người mà thuật toán của ông ấy đã cho phép các nhà nghiên cứu chụp được hình ảnh đầu tiên của hố đen. Question 10: Mathematics, ____ by many students as a difficult subject, is actually very fascinating. A. which are considered B. considered C. considering D. to be considered Đáp án B Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ - Vì trong câu đã có một động từ chính nên suy ra câu này sẽ cần dùng mệnh đề quan hệ. => Để thay thế cho danh từ “Mathematics” và đóng vai trò chủ ngữ trong câu ta sẽ dùng đại từ “which”. + Danh từ “Mathematics” là danh từ số ít => A sai => Với ba đáp án còn lại thì ta suy ra câu này sẽ dùng rút gọn mệnh đề quan hệ. - V-ing: động từ ở thể chủ động - V-pp: động từ ở thể bị động - To V: phía trước có các danh từ như: the first, the only, … => Căn cứ vào nghĩa của câu ta suy ra động từ của mệnh đề quan hệ sẽ ở thể bị động. Tạm dịch: Toán học, môn học được rất nhiều học sinh xem là một môn học khó, nhưng thực tế thì cũng rất thú vị. Question 11: My father’s company, which has its base _______ Ho Chi Minh city, plans to set up an office in Quang Binh. A. on B. in C. out D. up Đáp án B Kiến thức về giới từ Ta có: “Ho Chi Minh city” là một thành phố nên suy ra ta phải dùng giới từ “in”. Tạm dịch: Công ty của bố tôi, cái mà có trụ sở đặt tại thành phố Hồ Chí Minh, dự định sẽ thành lập một văn phòng ở Quảng Bình. Question 12: If you are caught cheating, half of your total score will be ______________. A. reduced B. deducted C. deduced D. distracted Đáp án B Kiến thức về từ vựng A. reduce /rɪˈdʒuːs/ (v): giảm
B. deduct /dɪˈdʌkt/ (v): khấu trừ, trừ đi (từ số tổng) C. deduce /dɪˈdʒuːs/ (v): suy ra, suy diễn D. distract /dɪˈstrækt/ (v): làm sao lãng Tạm dịch: Nếu bạn bị bắt gian lận, bạn sẽ bị trừ một nửa tổng số điểm bài làm. Question 13: Although his first book was a roaring success, his later ones never really __________. A. took in B. took on C. took up D. took off Đáp án D Kiến thức về cụm động từ A. take in sth (phr.v): hấp thụ (thức ăn); tiếp thu kiến thức B. take on sb (phr.v): thuê mướn thêm người, đảm nhận C. take up sth (phr.v): bắt đầu D. take off (phr.v): thành công Tạm dịch: Mặc dù cuốn sách đầu tiên của ông ta thành công vang dội, nhưng những cuốn sau này của ông chưa bao giờ thực sự thành công. Question 14: _______________, she was visibly happy after the birth of her child. A. Because the woman was tired B. When the woman was tired C. Despite tired D. Tired though the woman was Đáp án D Kiến thức về các loại mệnh đề A. Because the woman was tired: bởi vì người phụ nữ đó rất mệt mỏi B. When the woman was tired: khi người phụ nữ đó rất mệt mỏi C. Despite tired: sai ngữ pháp D. Tired though the woman was: mặc dù người phụ nữ đó rất mệt mỏi Tạm dịch: Mặc dù người phụ nữ đó rất mệt mỏi, nhưng cô ấy hạnh phúc rạng ngời sau khi sinh con. Question 15: It is important that Mike ___________ a training course if he wants to participate in scuba-diving. A. make B. hold C. take D. has Đáp án C Kiến thức về cụm từ cố định Ta có cụm từ cố định: take a course: tham gia một khóa học Tạm dịch: Mike thực sự cần phải tham gia một khóa đào tạo nếu anh ấy muốn tham gia vào môn lặn với bình dưỡng khí. Question 16: One of the _________ related to weddings is that the bride should wear something blue. A. superstition B. superstitious C. superstitiously D. superstitions Đáp án D Kiến thức về từ loại A. superstition /ˌsuːpərˈstɪʃn/ (n): điều mê tín B. superstitious /ˌsuːpərˈstɪʃəs/ (a): mê tín C. superstitiously /ˌsuːpərˈstɪʃəsli/ (adv): mê tín D. superstitions (n- số nhiều) => Trước chỗ trống là mạo từ “the” nên suy ra chỗ trống cần một danh từ. Và đầu câu có cụm “one of” nên suy ra đây sẽ cần một danh từ ở dạng số nhiều.