PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text H12. TEST CHƯƠNG 2.pdf


Trang 2/4 – Mã đề thi 101 Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Glucose tinh khiết là chất rắn, không màu, không tan trong nước, có vị chua. B. Fructose tinh khiết là chất rắn, màu trắng, tan tốt trong nước, có vị chua. C. Saccharose tinh khiết là chất rắn, không màu, tan tốt trong nước, có vị ngọt. D. Maltose tinh khiết là chất rắn, màu trắng, tan tốt trong nước, có vị ngọt. Câu 14. Carbohydrate nào sau đây kém tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng tạo dung dịch keo, nhớt? A. Glucose. B. Saccharose. C. Cellulose. D. Tinh bột. Câu 15. Một loại polymer là nguồn carbohydrate dự trữ có trong cơ thể thực vật và chỉ được tạo thành từ các đơn vị ꞵ-glucose là A. cellulose. B. amylose. C. amylopectin. D. saccharose. Câu 16. Carbohydrate nào có cấu trúc phân tử được biểu diễn dưới đây? A. Cellulose. B. Amylose. C. Amylopectin. D. Saccharose. Câu 17. Trong quá trình sản xuất bia bằng phương pháp lên men sinh học, dưới tác dụng của enzyme sẽ xảy ra quá trình chuyển hoá: X → maltose → Y X, Y tương ứng là A. tinh bột và glucose. B. cellulose và glucose. C. cellulose và fructose. D. tinh bột và fructose . Câu 18. Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết tinh bột? A. Cu(OH)2. B. Thuốc thử Tollens. C. Dung dịch I2. D. Dung dịch Br2. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu 1. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Các phát biểu sau là đúng hay sai khi nói về carbonhydrate? a) Glucose và fructose đều là monosaccharide. b) Cả saccharose và maltose đều là đường khử. c) Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau. d) Saccharose có thể tồn tại ở cả dạng mạch hở và dạng mạch vòng. Câu 2. Trong các phát biểu sau đây về glucose, fructose, saccharose, maltose, cellulose và tinh bột. Phát biểu nào là đúng, phát biểu nào sai? a) Trử cellulose các chất còn lại đều tan tốt trong nước. b) Có 4 chất khi thủy phân trong môi trường base cho sản phẩm có khả năng tráng bạc. c) Có 4 chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. d) Có 2 chất không bị thuỷ phân. Câu 3. Các phát biểu sau là đúng hay sai khi nói về carbonhydrate? a) Carbohydrat có thể được chia thành ba loại chính: monosaccharide, disaccharide và polysacccharide. b) Một số đường đơn (monosaccharide) có vị ngọt. c) Disaccharide là những carbohydrate khi bị thuỷ phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide cùng loại. d) Tinh bột và cellulose đều thuộc loại polysaccharide, khi thuỷ phân hoàn toàn đều tạo ra nhiều loại monosaccharide. Câu 4. Tiến hành thí nghiệm thủy phân tinh bột như sau: - Cho khoảng 5 mL dung dịch hồ tinh bột 1% vào ống nghiệm. Sau đó thêm khoảng 1 mL dung dịch HCl 1 M vào, lắc đều. - Đặt ống nghiệm trong một cốc thuỷ tinh chứa nước nóng, đun cách thuỷ trong 10 phút. Sau đó để nguội. - Thêm từ từ NaHCO3 vào đến khi ngừng sủi bọt khí.
Trang 3/4 – Mã đề thi 101 - Cho khoảng 2 mL dung dịch thu được vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 (được điều chế bằng cách cho 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào 2 mL dung dịch NaOH 10% lắc nhẹ). Sau đó đặt ống nghiệm trong cốc thuỷ tinh chứa nước nóng khoảng 5 phút. a) NaHCO3 để trung hòa acid còn dư trong dung dịch sau khi thủy phân. b) Sản phẩm của phản ứng thủy phân hoàn toàn tinh bột là fructose. c) Sau khi cho dung dịch thu được vào Cu(OH)2 tan ra tạo dung dịch màu xanh lam. d) Sản phẩm thu được sau cùng của phản ứng có tên gọi là Copper (II) oxide. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1. Cho các hợp chất sau: glycerol, ethyl acetate, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose. Có bao nhiêu hợp chất khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ tạo glucose? Câu 2. Cho các chất: ethyl alcohol, glycerol, glucose, maltose, tinh bột, cellulose và formic acid. Có bao nhiêu chất tác dụng được với Cu(OH)2? Câu 3. Cho các chất: amylose, cellulose, amylopectin, saccharose, glucose, fructose, maltose. Có bao nhiêu chất chứa liên kết α-1,4-glycoside trong phân tử ? Câu 4. Lên men m gam tinh bột rồi hấp thụ hết lượng carbon dioxide sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 81%. Xác định giá trị của m. Câu 5. Cho các chất: formic acid, acetone, glucose, fructose, maltose. Có bao nhiêu chất tác dụng được với thuốc thử Tollens? Câu 6. Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccharose thu được dung dịch X. Sau khi axit hoá, X được sử dụng tráng gương soi với hiệu suất phản ứng là 80%. Tổng diện tích gương đã được tráng bạc là 2,5 m2 với độ dày trung bình là 0,12 μm. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3 , 1 m = 10–6 m. Giá trị của m là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) ----- HẾT -----

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.