PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 18 - File word có lời giải.docx


Câu 10. Sản xuất bột ngọt từ các nguyên liệu chính: Dung dịch NaOH 40%, tinh thể glutamic acid (chứa 80% glutamic acid). Tiến hành thực hiện gồm các bước sau: Bước 1: Hòa tan tinh thể glutamic vào nước, thu được dung dịch bão hòa. Bước 2: Dung dung dịch NaOH 40% để trung hòa dung dịch glutamic acid đến pH = 6,8. Bước 3: Lọc lấy nước lọc, cô cạn bớt nước, để nguội và kết tinh, thu được chất rắn. Bước 4: Sấy chân không chất rắn thu được ở nhiệt độ thấp được bột ngọt. Bột ngọt thu được có độ tinh khiết là 99,5%. Giả thiết hiệu suất của cả quá trính tính theo glutamic acid là 90%. Để thu được 2 tấn bột ngọt cần m kg tinh thể glutamic acid. Giá trị của m là (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) A. 2404. B. 3020. C. 2164. D. 2416. Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biuret. B. Aniline là chất khí tan nhiều trong nước. C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxygen. D. Dung dịch glycine làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Câu 12. Để kiểm tra sự có mặt của một số cation kim loại có trong dung dịch ta tiến hành thí nghiệm sau: Cho khoảng 4-6 giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1ml dung dịch cần xác định cation trong muối, thấy có kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện ngay. Trong dung dịch này chứa cation nào sau đây? A. Fe 2+ B. Fe 3+ C. Cu 2+ D. Cr 2+ Câu 13. Polymer nào trong các polymer cho dưới đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp methyl acrylate ? A. (I). B. (II). C. (III). D. (IV). Câu 14. Phát biểu nào sau đây sai? A. Công thức phân tử của methylamine là CH 5 N. B. Hexamethylendiamine có 2 nguyên tử N. C. Phân tử C 4 H 9 O 2 N có 2 đồng phân  -amino acid. D. Hợp chất Ala-Gly-Ala-Glu có 5 nguyên tử oxygen. Câu 15. Cho phản ứng monobromo hóa benzene: + Br2 Br FeBr3 + HBr (*) Phản ứng trên xảy ra các giai đoạn sau: FeBr 3 + Br 2 ˆˆ†‡ˆˆ Br + + [FeBr 4 ] - (1) + Br+ Br +H (2) Br H+ + [FeBr4- ] Br + FeBr3 +HBr (3) Phát biểu nào sau đây sai? A. Phản ứng (*) là phản ứng thế. B. Trong giai đoạn (2) có sự phân cắt liên kết .
C. Sau phản ứng, lượng FeBr 3 tăng. D. Trong phân tử benzene có 3 liên kết π. Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhúng dây thép vào dung dịch NaCl có xảy ra ăn mòn điện hoá học. B. Phèn chua có công thức Na 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O là chất làm trong nước đục. C. Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức. D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa. Câu 17. Cho 9,48 gam phèn chua (K 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O) vào nước thu được 500 mL dung dịch. Nồng độ ion K + có trong phèn chua là A. 0,02. B. 0,01. C. 0,04. D. 0,05. Câu 18. Hai nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO 4 với một điện cực than chì và một điện cực bằng đồng (bỏ qua sự thay đổi thể tích của dung dịch khi điện phân). Nhóm 1: Nối điện cực than chì với cực dương và điện cực đồng với cực âm của nguồn điện. Nhóm 2: Nối điện cực than chì với cực âm và điện cực đồng với cực dương của nguồn điện. Hai nhóm đều đưa ra giả thuyết sau: trong quá trình điện phân, nồng độ ion Cu 2+ giảm dần ứng với màu xanh của dung dịch nhạt dần. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Ở nhóm thứ hai, tại anode xảy ra quá trình oxi hoá đồng. B. Đối với cả hai nhóm đều có kim loại đồng bám vào cathode. C. Ở nhóm thứ nhất, pH của dung dịch điện phân tăng dần. D. Ở nhóm thứ 2 thì nồng độ Cu 2+ trong dung dịch là không thay đổi. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong công nghiệp, methanol (CH 3 OH, nhiệt độ sôi 65 0 C) được tổng hợp từ CO và H 2 theo sơ đồ sau: CH4(1) H2O (2) Hỗn hợp A200 0C, 10 bar Hỗn hợp Bhạ xuống 25 0C Hỗn hợp C gồm CO, H2 250 0C , 80-90 bar Methanol (4) (3)(5) Cho các phát biểu sau: a. Phản ứng xảy khi đun nóng hỗn hợp A là : CH 4 + H 2 O 0200C,10bar  CO 2 + H 2 b. Chất ngưng tụ thoát ra ở (4) là H 2 O và CH 4 lỏng. c. Cho quá trình tổng hợp methanol là quá trình tỏa nhiệt, để tăng hiệu suất tổng hợp methanol thì cần tăng nhiệt độ và giảm áp suất của hệ. d. Nếu cho tốc độ lưu chuyển của CH 4 là 86 L/s và H 2 O là 150 L/s thì tốc độ lưu chuyển của H 2 O dư ở 4 là 56 L/s.
Câu 2. Acetylene thường được dùng làm nhiên liệu, ví dụ đèn xì oxygen - acetylene dùng để hàn cắt kim loại. Khí methane là thành phần chính của khí thiên nhiên cũng được sử dụng làm nhiên liệu. Methane và acetylene cháy theo phương trình hóa học sau: CH 4 (g) + 2 O 2 (g) 0t  CO 2 (g) + 2H 2 O (g) (1) 2C 2 H 2 (g) + 5O 2 (g) 0t  4CO 2 (g) + 2H 2 O (g) (2) Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất như sau: Chất CH 4 (g) C 2 H 2 (g) CO 2 (g) H 2 O (g) 0 f298H (kJ/mol) - 74,6 227,4 - 393,5 - 241,8 Cho các phát biểu sau: a. Biến thiên enthalpy chuẩn của phương trình (2) là - 2512,4 kJ. b. Biến thiên enthalpy chuẩn của phương trình (1) là - 802,5 kJ. c. Nếu xét cùng số mol thì lượng nhiệt tỏa ra từ C 2 H 2 gấp CH 4 xấp xỉ 3,1 lần (cho phép làm tròn đến hàng phần mười). d. Theo giá quốc tế thì 1 bình methane 40 L dạng lỏng có giá 1035000 VNĐ và 1 bình acetylene 40 L dạng lỏng có giá 1334000 VNĐ, tính về mặt kinh tế thì việc sử dụng khí methane làm khí đốt sẽ có ưu thế hơn. Cho khối lượng riêng của methane và acetylene lần lượt là 0,657 kg/m 3 và 1,1 kg/m 3 . Câu 3. Cho sơ đồ phản ứng sau: H 2CCH 2 HCl (A)NaOH, t0 (B) NaOH, C 2H 5OHt0 (C) (1)(2) (3) Cho các phát biểu sau: a. Phản ứng (2) là phản ứng oxid hoá – khử. b. Hợp chất hữu cơ A là CH 3 – CH 2 Cl. c. Phương trình hoá học (2) là CH 3 – CH 2 Cl + NaOH  CH 3 – CH 2 OH + NaCl. d. Nếu thay ethylene bằng but-1-ene thì sản phẩm chính thu được ở phản ứng (3) là CH 3 CH = CHCH 3 . Câu 4. Poly(ethylene terephthalate) (viết tắt là PET) là một polymer được điều chế từ terephthalic acid và ethylene glycol. PET được ử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu là số 1 (như hình bên). Cho các phát biểu sau: a. PET thuộc loại polyeste. b. Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp. c. Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng carbon là 62,5%. d. PET được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monomer tương ứng. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Để dập tắt các đám cháy do xăng dầu gây ra, người ta dùng cát hoặc bột chữa cháy MAP (NH 4 H 2 PO 4 ) mà không dùng nước. Cho các phát biểu sau: (a) Xăng dầu nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên nếu dùng nước xăng dầu sẽ nổi lên trên làm cho càng dễ cháy hơn. (b) Cát hoặc bột chữa cháy MAP có tác dụng tạo lớp phủ bề mặt ngăn xăng dầu tiếp xúc với oxygen trong không khí. (c) Quá trình nước bay hơi là quá trình tỏa nhiệt nên đám cháy xảy ra càng mạnh.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.