Nội dung text GV - REVIEW 4 (Unit 9-10).docx
=> Đáp án D có “i” được phát âm là /aɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɪ/ 5. A. rent B. wetsuit C. effect D. negative Kiến thức về phát âm nguyên âm *Xét các đáp án A. rent /rent/ B. wetsuit /ˈwet.suːt/ C. effect /əˈfekt/ D. negative /ˈneɡ.ə.t̬ɪv/ => Đáp án C có “e” được phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại được phát âm là /e/ Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 1. A. disturb B. avoid C. attract D. nature Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án A. disturb /dɪˈstɝːb/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm dài /ɝː/. B. avoid /əˈvɔɪd/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/. C. attract /əˈtrækt/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ không rơi vào nguyên âm yếu /ə/ D. nature /ˈneɪ.tʃɚ/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/. => Đáp án D có trọng âm rơi vào âm đầu. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ hai. 2. A. transport B. reduce C. advice D. allow Kiến thức về trọng âm *Xét các đáp án A. transport /ˈtræn.spɔːrt/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đa số danh từ có hai âm tiết, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. B. reduce /rɪˈduːs/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm dài /uː/. C. advice /ədˈvaɪs/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi/aɪ/. D. allow /əˈlaʊ/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi/aʊ/. => Đáp án A có trọng âm rơi vào âm đầu. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ hai.
B. VOCABULARY Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 1. It’s easy to be too protective of your children. They may become more independent. A. covering B. intended C. related D. defensive Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Bao bọc con cái quá mức là điều rất dễ phạm phải. Chúng có thể trở nên phụ thuộc hơn. => protective/prəˈtek.tɪv/ (a): bao bọc, che chở *Xét các đáp án A. covering /ˈkʌv.ɚ.ɪŋ/ (a): bao phủ, bao bọc B. intended /ɪnˈten.dɪd/(a): chỉ định, chủ tâm C. related /rɪˈleɪ.t̬ɪd/ (a): liên kết, liên quan D. defensive /dɪˈfen.sɪv/(a): bảo vệ, phòng bị => protective ~ covering => Đáp án A 2. His parents won’t let him play ice hockey because they think it’s too dangerous. It may harm him. A. careless B. severe C. threatening D. alarming Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Ba mẹ thằng bé sẽ không cho phép thằng bé chơi khúc côn cầu trên băng vì họ nghĩ vậy là quá nguy hiểm. Thằng bé có thể bị thương. => dangerous /ˈdeɪn.dʒɚ.əs/(a): nguy hiểm *Xét các đáp án A. careless /ˈker.ləs/(a): bất cẩn B. severe /səˈvɪr/(a): nghiêm trọng C. threatening /ˈθret.nɪŋ/(a): đe dọa, nguy hiểm D. alarming /əˈlɑːr.mɪŋ/(a): báo động => dangerous ~ threatening => Đáp án C 3. No one has solved the problem of what to do with radioactive waste. A. questioned B. answered C. working D. obtaining Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Không ai giải quyết được vấn đề phải làm gì với chất thải phóng xạ. => solve /sɑːlv/ (v): giải quyết *Xét các đáp án