Nội dung text Đề 5 - Luyện tâp thi thử ĐGNL ĐHQG TP HCM - 2024 - Địa Lí - GV.docx
Trang 63 / 67 KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC 2024 CẤU TRÚC BÀI THI Phần 3: Giải quyết vấn đề 3.1. Hóa học 10 71 - 120 3.2. Vật lý 10 3.3. Sinh học 10 3.4. Địa lý 10 3.5. Lịch sử 10 Phần 3. Giải quyết vấn đề (50 câu) Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản và áp dụng để giải quyết các vấn đề cụ thể thuộc năm lĩnh vực, gồm ba lĩnh vực khoa học tự nhiên (hóa học, vật lý, sinh học) và hai lĩnh vực khoa học xã hội (địa lí, lịch sử): Nội dung Mô tả Lĩnh vực khoa học tự nhiên (hóa học, vật lí, sinh học) Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản liên quan đến ba lĩnh vực khoa học tự nhiên: hóa học, vật lý, sinh học. Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận logic về hóa học, vật lí, sinh học thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc và kiến thức đã học; đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan. Lĩnh vực khoa học xã hội (địa lí, lịch sử) Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu kiến thức giáo khoa cơ bản liên quan đến lĩnh vực khoa học xã hội: địa lý, lịch sử. Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận logic về địa lý, lịch sử thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc, kiến thức đã học hoặc kiến thức thực tế; năng lực áp dụng các kiến thức phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan. ĐỀ THI MẪU SỐ 5 THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC MỞ XEM NỘI DUNG BÊN TRONG KHI CHƯA CÓ HIỆU LỆNH CỦA CÁN BỘ COI THI
Trang 63 / 67 PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 88. Tỉnh có số lượng thành phố lớn nhất nước ta là A. Thái Nguyên. B. Khánh Hoà. C. Cà Mau. D. Quảng Ninh. Hướng dẫn giải: Hiện nay, số lượng thành phố của các tỉnh như sau: - Quảng Ninh: 4 thành phố (Hạ Long, Cẩm Phả, Móng Cái, Uông Bí). - Thái Nguyên: 3 thành phố (Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên). - Khánh Hoà: 1 thành phố (Nha Trang). - Cà Mau: 1 thành phố (Cà Mau). Câu 89. Loại địa hình chiếm diện tích nhỏ nhất nước ta là A. đồi núi thấp. B. núi cao. C. đồng bằng. D. núi trung bình. Hướng dẫn giải: Địa hình nước ta gồm có dạng địa hình đồi núi và dạng địa hình đồng bằng, trong đó: - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích, tương đương 75%, bao gồm: + Đồi núi thấp: chiếm 60%. + Núi trung bình: chiếm 14%. + Núi cao: chiếm 1%. - Đồng bằng chiếm 25% diện tích. Câu 90. Cây được trồng phổ biến ở Đồng bằng sông Hồng là A. lạc. B. cà phê. C. cói. D. sở. Hướng dẫn giải: - Đồng bằng sông Hồng có lợi thế trồng đay, cói do thích nghi với đất mặn ven biển có độ muối phù hợp của vùng. - Các đáp án khác: các cây không phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của vùng.
Trang 63 / 67 Câu 91. Biện pháp hợp lí cần thực hiện trước khi bão xảy ra là A. vệ sinh môi trường. B. cắt tỉa gọn gàng các cây lớn. C. khôi phục sản xuất. D. hạn chế di chuyển. Hướng dẫn giải: Trong các biện pháp phòng chống bão trên, ta có thể thấy: - Cắt tỉa gọn gàng các cây lớn: thực hiện trước khi bão xảy ra. - Hạn chế di chuyển: thực hiện trong khi bão xảy ra. - Khôi phục sản xuất, vệ sinh môi trường: thực hiện sau khi bão xảy ra. Dựa vào thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117: Hội nghị ghi nhận ý kiến thảo luận của lãnh đạo 5 tỉnh vùng Tây Nguyên và đại diện một số trường đại học đóng trên địa bàn vùng. Mặc dù còn nhiều khó khăn do đời sống kinh tế, do đông đồng bào dân tộc thiểu số, song mỗi địa phương bằng những chính sách, cách làm phù hợp thực tiễn đã tạo ra những thay đổi về giáo dục và đào tạo, góp phần vào phát triển chung của địa phương. Toàn vùng có 59 trường phổ thông dân tộc nội trú và 68 trường phổ thông dân tộc bán trú. Trong đó, có 49/59 trường phổ thông dân tộc nội trú (chiếm tỷ lệ 83,05%) được công nhận đạt chuẩn quốc gia. Chất lượng giáo dục của các trường phổ thông dân tộc nội trú và bán trú được cải thiện qua từng năm học. Một trong những khó khăn được cả 5 tỉnh trao đổi là tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và cơ học do di dân tự do ở các tỉnh đều rất cao. Phó Chủ tịch tỉnh Đắk Nông Tôn Thị Ngọc Hạnh cho biết, mỗi năm tỉnh Đắk Nông tăng thêm 35.000 học sinh do di dân tự do, do đó giáo viên đã thiếu lại càng thiếu hơn. (Nguồn: https://moet.gov.vn/) Câu 115. Biện pháp để giải quyết khó khăn về vấn đề giáo dục của Tây Nguyên là A. đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, tăng số lượng giáo viên. B. mở rộng các cơ sở giáo dục, thường xuyên bồi dưỡng nâng cao đội ngũ quản lí. C. nâng cao chất lượng nhân lực, huy động đầu tư vốn. D. xây dựng chính sách dân số hợp lí, phát triển nhân lực tại nguồn. Hướng dẫn giải: - Biện pháp hợp lí để giải quyết khó khăn về vấn đề giáo dục của Tây Nguyên là:
Trang 63 / 67 + Xây dựng chính sách hợp lí để giải quyết tình trạng tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và cơ học do di dân tự do ở các tỉnh đều rất cao, dẫn đến số lượng học sinh tăng nhanh, vượt quá số lượng giáo viên có thể đáp ứng được. + Phát triển nguồn nhân lực tại nguồn, đó chính là con người sinh sống ở Tây Nguyên, để đảm bảo số lượng giáo viên giảng dạy, đồng thời rèn luyện, nâng cao trình độ cho người dân tộc thiểu số. - Các đáp án khác: + Về vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật: Tây Nguyên hiện rất được sự quan tâm của Nhà nước. + Mở rộng các cơ sở giáo dục: không giải quyết được gốc rễ của vấn đề mà chỉ giải quyết được chiều rộng. Câu 116. Theo bài viết, nhận định nào dưới đây không đúng khi đề cập đến đặc điểm của Tây Nguyên hiện nay? A. Cuộc sống của người dân còn nhiều khó khăn. B. Các chính sách phát triển giáo dục phù hợp với từng địa phương được triển khai. C. Giáo dục còn kém phát triển so với các vùng khác trong cả nước. D. Dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ lớn. Hướng dẫn giải: Dựa vào đoạn 1 của thông tin, chúng ta xác định được các đặc điểm của Tây Nguyên hiện nay: Hội nghị ghi nhận ý kiến thảo luận của lãnh đạo 5 tỉnh vùng Tây Nguyên và đại diện một số trường đại học đóng trên địa bàn vùng. Mặc dù còn nhiều khó khăn do đời sống kinh tế, do đông đồng bào dân tộc thiểu số, song mỗi địa phương bằng những chính sách, cách làm phù hợp thực tiễn đã tạo ra những thay đổi về giáo dục và đào tạo, góp phần vào phát triển chung của địa phương. Câu 117. Theo bài viết, tỉ trọng các trường phổ thông dân tộc nội trú chưa được công nhận đạt chuẩn quốc gia chiếm A. 14,97%. B. 83,05%. C. 16,95%. D. 85,03%. Hướng dẫn giải: Dựa vào đoạn 2 của thông tin, chúng ta xác định được có 49/59 trường phổ thông dân tộc nội trú (chiếm tỷ lệ 83,05%) được công nhận đạt chuẩn quốc gia.