PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BỘ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ 4 KĨ NĂNG TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS - TẬP 2 (ĐẠI LỢI - HẰNG NGUYỄN) ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT - GIỮA KỲ - CUỐI KỲ KHÔNG ĐÁP ÁN.pdf

BỘ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ 4 KĨ NĂNG TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS - TẬP 2 (ĐẠI LỢI - HẰNG NGUYỄN) ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT - GIỮA KỲ - CUỐI KỲ (CÓ FILE NGHE) KHÔNG ĐÁP ÁN WORD VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL [email protected] Đ Ề K I Ể M T R A Đ Ị N H K Ì 4 K Ĩ N Ă N G T I Ế N G A N H Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 vectorstock.com/7952556 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group
PHẦN A. TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP UNIT 7. TRAFFIC I. VOCABULARY No. English Type Pronunciation Vietnamese 1 bumpy adj /bʌmpɪ/ lồi lõm, nhiều ổ gà 2 distance n /dɪstəns/ khoảng cách 3 fine v /faɪn/ phạt 4 fly v /flaɪ/ bay, lái máy bay, đi trên máy bay 5 handlebar n /'hændlbɑ:r/ tay lái, ghi đông 6 lane n /leɪn/ làn đường 7 obey traffic rules phr /ə'beɪ træfɪk ru:lz/ tuân thủ luật giao thông 8 park v /pɑ:rk/ đỗ xe 9 passenger n /'pæsɪndʒər/ hành khách 10 pedestrian n /pə'destrɪən/ người đi bộ 11 plane n /pleɪn/ máy bay 12 road sign/ traffic sign n /rəʊd saɪn/ /' træfɪk saɪn/ biển báo giao thông 13 roof n /ru:f/ mái nhà 14 safety n /'seɪftɪ/ sự an toàn 15 seat belt n /’si:t belt/ dây đai an toàn 16 traffic jam n /'træfɪk dʒæm/ tắc đường 17 traffic rule n /'træfɪk ru:l/ luật giao thông 18 vehicle n /' vi:əkl/ xe cộ. phương tiện giao thông 19 zebra crossing n /'zebrə 'krɒsɪŋ/ vạch kẻ cho nguôi đi bộ sang đường II. GRAMMAR 1. "It" indicating distance ("It" dùng để nói về khoảng cách) Chúng ta sử dụng it để chỉ khoảng cách giữa hai địa điểm/ người/ vật. Cấu trúc: Câu hỏi How far is it from place A to place B? Câu trả lời It is (about) + khoảng cách. EX 1: How far is it from your house to the nearest bank? (Khoảng cách từ nhà cậu tới ngân hàng gần nhất là bao xa?) It is about 3 kilometres. (Khoảng 3km.) Ex 2: How far is it from your house to my house? (Khoảng cách từ nhà bạn đến nhà tớ bao xa?) It is about 200m. (Khoảng 200m.) 2. SHOULD/ SHOULDN'T (Nên/ không nên) * Cách sử dụng  Should/shouldn't được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì. Ex: A: I've got a headache. (Tôi bị đau đầu.) B: You should go to see the doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ.)  Dùng trong câu hỏi để diễn tả điểu gì là đúng, là tốt nhất để làm. Ex: How should I tell her about the truth? (Tôi nên nói với cô ấy sự thật như thế nào đây?) Ex: We should go now or wait for her. (Chúng ta nên đi luôn hay là đợi cô ấy.) * Cấu trúc (+) S + should + V (-) S + shouldn’t + V
(?) Should + S + V? Ex: You should drive more carefully. (Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.) You shouldn't eat too much sugar. (Bạn không nên ăn quá nhiều đường.) Should he go to bed early? (Anh ấy có nên đi ngủ sớm không?) We shouldn't talk in the class. (Chúng ta không nên nói chuyện trong giờ học.) iii. PHONETICS iii. PHONETICS HONETICS Cách phát âm âm /aɪ/ và /eɪ/ 1. Cách phát âm nguyên âm đôi /aɪ/ Bước 1: Bắt đầu từ âm /a/, sau đó di chuyển về phía âm /ɪ/. Bước 2: Khi bắt đầu, miệng mở hình ô van, lưỡi hạ thấp chạm hàm răng dưới. Sau đó, môi dần kéo sang 2 bên về phía tai, hàm dưới nâng lên 1 chút. Bước 3: Kết thúc âm, môi mở hờ. 2. Cách phát âm nguyên âm đôi /eɪ/ Bước 1: Bắt đầu từ âm /e/, sau đó di chuyển về phía âm /ɪ/. Bước 2: Khi bắt đầu, miệng mở rộng thoải mái, đầu lưỡi chạm hàm răng dưới, hàm hạ. Sau đó, môi dần kéo sang hai bên về phía tai, hàm dưới nâng lên một chút. Bước 3: Kết thúc âm, môi mở hờ. UNIT 8. FILMS I. VOCABULARY No. English Type Pronunciation Vietnamese 1 acting n /'æktɪη/ diễn xuất 2 comedy n /'kɒmədɪ/ phim hài 3 confusing adj /kən'fju:zɪη/ khó hiểu, gây bối rối 4 director n /daɪ'rektər/ người đạo diễn (phim, kịch.,.) 5 documentary n /.dɒkju'mentrɪ/ phim tài liệu 6 dull adj /dʌl/ buồn tẻ, chán ngắt 7 enjoyable adj /ɪn'dʒɔɪəbl/ thú vị, thích thú 8 fantasy n /'fentəsɪ/ phim giả tưởng, tưởng tượng 9 frightening adj /'fraɪtnɪη/ làm sợ hãi, rùng rợn 10 gripping adj /’grɪpɪη/ hấp dẫn, thú vị 11 horror film n /'hɒrə(r) fɪlm/ phim kinh dị 12 moving adj /'mu:vɪη/ cảm động 13 must-see n /mʌst si:/ đáng xem, cần phải xem 14 poster n /‘pəʊstər/ áp phích quảng cáo 15 review n rɪ'vju:/ bài phê bình (về một bộ phim) 16 scary adj /'skeərɪ/ sợ hãi, rùng rợn 17 science fiction n /'saɪəns 'fɪkʃn/ thể loại phim khoa học viễn tưởng 18 shocking adj /'ʃɒkɪη/ làm sửng sốt 19 star v /stɑ:r/ đóng vai chính 20 survey n /’sɜ:rveɪ/ cuộc khảo sát 21 twin n /twɪn/ đứa trẻ sinh đôi 22 violent adj /'vaɪələnt/ có nhiều cảnh bạo lực 23 wizard n /'wɪzərd/ phù thủy II. GRAMMAR
Although, though, however 1. Although, though  ALTHOUGH và THOUGH dùng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề.  Cấu trúc và vị trí của ALTHOUGH/ THOUGH Although/ Though + clause, main clause. Hoặc: Main clause + although/ though + clause. Ex 1: We enjoyed our holiday although it rained heavily. (Chúng tôi thích kì nghỉ của mình mặc dù trời mưa to.) Ex 2: Although he is poor, he studies very well. (Mặc dù cậu ấy nghèo, cậu ấy học rất giỏi.) Chú ý: Ta cũng có thể dùng in spite of hoặc despite để chỉ sự tương phản, đối lập.  Cấu trúc và vị trí của in spite of/ despite In spite of! Despite + N/ Noun phrase/ V-ing, main clause. Hoặc: Main clause + in spite of/ despite + N/ Noun phrase/ V-ing Ex 1: We enjoyed our holiday in spite of the heavy rain. (Chúng tôi thích kì nghỉ của mình mặc dù trời mưa to.) Ex 2: Despite being poor, he studies very well. (Mặc dù nghèo, cậu ấy học rất giỏi.) 2. However a. Cách sử dụng However được dùng để chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai câu. b. Cấu trúc và vị trí của however. - Mệnh đề 1. However, mệnh đề 2. - Mệnh đề 1. Chủ ngữ, however, động từ. - Mệnh đề 1. Mệnh đề 2, however Ex 1: I love England. However, the weather is bad. Ex 2: I love England. The weather, however, is bad. Ex 3: I love England. The weather is bad, however. Chú ý: Ta cũng có thể dùng nevertheless thay cho however. 2 từ này có ý nghĩa và chức năng ngữ pháp tương tự nhau. iii. PHONETICS iii. PHONETICS HONETICS  Cách phát âm âm /ɪə/ và /eə/ 1. Cách phát âm nguyên âm đôi /ɪə/ Cũng như các nguyên âm đôi khác, âm /ɪə/ được tạo thành bởi sự kết hợp giữa 2 nguyên âm là /ɪ/ và /ə/. Bước 1: Hai khóe miệng hơi kéo sang hai bên, nâng lưỡi cao để phát âm âm /ɪ/ Bước 2: Thu hai khóe miệng lại, hạ lưỡi về vị trí thư giãn. Đồng thời phát âm âm /ə/. 2. Cách phát âm nguyên âm đôi /eɪ/ Âm /eə/ là sự kết hợp giữa /e/ và /ə/. Để phát âm âm này, bạn làm theo hai bước sau: Bước 1: Hai khóe miệng hơi kéo sang hai bên, lưỡi đặt ở độ cao trung bình đề phát âm âm /e/. Bước 2: Thu hai khóe miệng lại, lưỡi hơi kéo về phía sau để phát âm âm /ə/.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.