PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Unit 5 ( HS).docx


38. soft – boiled eggs ( n) /sɑːft - bɔɪld ‘egz / trứng lòng đào 39. successful (adj) /səkˈsesfl/ thành công 40. talent (n) /ˈtælənt/ tài năng 41. talented (adj) /ˈtæləntɪd/ có tài năng 42. ton (n) /tʌn/ tấn 43. translation (n) /trænsˈleɪ.ʃən/ bản dịch 44. wealth (n) /welθ/ sự giàu có, tài sản 45. wealthy (adj) /ˈwelθi/ giàu có 46. weight (n) /weɪt/ cân nặng 47. writer (n) /ˈraɪtə(r)/ nhà văn B. GRAMMARS I. COMPARATIVE AND SUPERLATIVE ADJECTIVES 1. Comparative adjectives (So sánh hơn của tính từ) Adj – ngắn Adj – dài S + be + Adj-er + than + noun/pronoun E.g: Bikes are slower than cars. *** Cách thêm ‘’er’’ vào tính từ ngắn Quy tắc chung là thêm ‘’er’’ vào sau tính từ slow  slower tall  taller strong  stronger Tuy nhiên có những ngoại lệ không theo quy tắc trên - Tính từ có 2 âm tiết tận cùng là ‘’y’’ thì đổi ‘’y’’ thành ‘’i’’ rồi thêm ‘’er’’ dirty  dirtier easy  easier happy  happier - Tính từ tận cùng có 1 âm tiết tận cùng bằng y thì giữ nguyên y rồi thêm er shy  shyer - Tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng: er, le, ow  ta chỉ cần thêm ‘’er’’ clever  cleverer simple  simpler narrow  narrower - Tính từ tận cùng bằng e ta chỉ cần thêm r larger  larger - Tính từ tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm (u,e,o,a,i) thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm er big  bigger S + be + more + Adj + than + noun/pronoun E.g: A lion is more dangerous than a dog. *** Cách thêm more vào trước tính từ dài (gồm 2 âm tiết trở lên) beautiful  more beautiful delicious  more delicious difficult  more difficult  Những tính từ đặc biệt Một số tính từ có 2 hình thức só sánh: er và more clever  cleverer/ more clever common  commoner/ more common likely  likelier/ more likely pleasant  pleasanter/ more pleasant polite  politer/ more polite quiet  quiter/ more quiter simple  simpler/ more simple stupid  stupider/ more stupid subtle  subtler/ more subtle sure  sure/ more sure 2. Superlative adjectives (So sánh nhất của tính từ) Adj – ngắn Adj – dài
S + be + the + Adj-est + noun E.g: Russia is the largest country in the world. *** Cách thêm ‘’est’’ vào tính từ ngắn - Phần lớn các tính từ ngắn có một vần: thêm -est clean  cleanest new  newest cheap  cheapest - Tính từ có hai vần kết thúc bằng er: thêm -est clever  cleverest - Tính từ có hai vần kết thúc bằng ow: thêm –est narrow  narrowest - Tính từ có hai vần kết thúc bằng y: đổi y thành i rồi thêm –est happy  happiest dirty  dirtiest easy  easiest - Tính từ có một vần kết thúc bằng y giữ nguyên y rồi thêm -est shy  shyest Tính từ kết thúc bằng e: chỉ thêm –st simple  simplest - Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm –est thin  thinnest S + be + the most + Adj + noun E.g: This exercise is the most difficult. *** Cách thêm the most vào trước tính từ dài (gồm 2 âm tiết trở lên) beautiful  the most beautiful delicious  the most delicious difficult  the most difficult 3. Các tính từ và trạng từ đặc biệt Tính từ/ trạng từ So sánh hơn So sánh nhất far farther/ further farthest/ furthest little less least much/ many more most good /well better best bad/ badly worse worst II. ABILITY: CAN AND COULD Cấu trúc chung: S + can/ could (not) + V (bare infinitive) ABILITY (khả năng) Can – Can’t Khả năng, năng lực có thể làm gì ở hiện tại  My sister can play the guitar.  I can’t speak Chinese. Could – Couldn’t Khả năng, năng lực có thể làm gì ở quá khứ  He could swim at the age of five.  She couldn’t talk when she was two. III. QUESTIONS WITH HOW…? HOW HIGH - How high is Mount Everest? – 8848 m. HOW DEEP - How deep is the sea? – 1800 m. HOW TALL - How tall is your brother – 1.98 m. - How tall is this building? – 198 meters HOW OLD - How old are you? – Eleven. - How old is your sister? – Thirty
C. PHONETICS I. PRONUNCIATION /ə/ IN JOBS 1. Cách phát âm của /ə/ /ə/ là một nguyên âm ngắn. Giống âm ơ trong Tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. Môi hơi mở rộng và lưỡi thả lỏng và phát âm. 2. Dấu hiệu nhận biết: Âm /ə/ Thường gặp - Các nguyên âm đơn đứng cạnh trọng âm Ví dụ - ago, compare, random, actor, writer, player, actor …  PHONETICS Exercise 1. Underline syllables with the /ə/ sound. Some words do not have that sound. Exercise 2. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. 1. A. actor B. inventor C. composer D. professor player composer writer scientist architect musician programmer doctor actor headmaster painter worker artist manager officer HOW MUCH - How much coffee do you drink a day? – Some coffee. - How much is this ? –77 HOW MANY - How many flowers are there ? – Eighteen - How many CDs have you got – Twenty. HOW OFTEN - How often do you go to the cinema? – Every Saturday. - How often does he drink coke? – Sometimes HOW FAR - How far is it from here to Can Gio? – About 60 kilometers. - How far is your school? – 1 mile. HOW FAR - How far is it from here to Can Gio? – About 60 kilometers. - How far is your school? – 1 mile. HOW LONG - How long have you known her? – Since 2019. - How long has she lived in Ha Noi – For 2 years.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.