Nội dung text Đề 3 - Phát triển đề tham khảo BGD môn Lịch Sử năm 2025.doc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 3 (Đề thi có … trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã lật đổ A. Chế độ thực dân. B. Nhà nước phát xít. C. Chính quyền vô sản. D. Chính quyền tư sản. Câu 2. Vào thế kỉ XI, nhà Lý tiến hành cuộc kháng chiến chống quân xâm lược A. Mông. B. Thanh. C. Tống. D. Đường. Câu 3. Liên Hợp Quốc được thành lập nhằm mục đích nào sau đây? A. Tăng cường hợp tác quốc tế giữa các nước. B. Thống nhất thể chế chính trị trên thế giới. C. Tạo sự phát triển như nhau cho mọi nước. D. Giành thắng lợi trong cuộc Chiến tranh lạnh. Câu 4. Nội dung nào sau đây là bối cảnh ra đời của tổ chức ASEAN? A. Mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa phát triển. B. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra quyết liệt. C. Các cường quốc tăng cường cạnh tranh quyền lực. D. Xu hướng li khai và khủng bố lan rộng khắp thế giới. Câu 5. Nội dung nào sau đây là mục tiêu của cộng đồng ASEAN? A. Tăng cường sự gắn kết giữa các thành viên. B. Củng cố vị thế là tổ chức quốc tế lớn nhất. C. Giải phóng các nước khỏi chủ nghĩa thực dân. D. Xây dựng một ngôi nhà chung trên thế giới. Câu 6. Nội dung nào sau đây là bối cảnh bùng nổ Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa phát triển lớn mạnh. B. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. C. Nhà nước ở Liên Xô khủng hoảng và sụp đổ. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu bùng nổ. Câu 7. Nhân dân Việt Nam tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp trong bối cảnh nào sau đây? A. Chủ nghĩa thực dân mới suy yếu, sụp đổ. B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền. C. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao. D. Công cuộc Đổi mới đất nước đã thành công. Câu 8. Trong những năm 1954 -1960, nhân dân miền Bắc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Hoàn thành cải cách ruộng đất. B. Chống Chiến tranh cục bộ của Mỹ. C. Chi viện cho Liên Xô chống Mỹ. D. Hoàn thành xây dựng đất nước. Câu 9. Đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam có nội dung nào sau đây? A. Xóa bỏ cơ chế tập trung, bao cấp. B. Duy trì nhà nước phong kiến tập quyền. C. Lấy phát triển văn hóa là trọng tâm. D. Đóng cửa với các nước châu Âu. Câu 10. Những hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX nhằm mục đích nào sau đây? A. Đưa đất nước đi lên chủ nghĩa cộng sản. B. Lật đổ chế độ thực dân của đế quốc Anh. C. Vận động nhân dân khởi nghĩa chống Pháp. D. Thức tỉnh tinh thần đấu tranh trong nhân dân. Câu 11. Nội dung nào sau đây là chính sách đối ngoại của Việt Nam hiện nay? A. Xây dựng căn cứ địa cách mạng. B. Phát động nhân dân khởi nghĩa. C. Là đối tác tin cậy của các quốc gia. D. Liên minh với các nước châu Phi. Câu 12. Năm 1911, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây? A. Ra đi tìm đường cứu nước. B. Tham gia Quốc tế cộng sản. C. Sáng lập các hội cứu quốc. D. Lãnh đạo khởi nghĩa chống Pháp. Câu 13. Trong công cuộc cải cách, mở cửa, Trung Quốc đạt được thành tựu nào sau đây? A. Thành lập được nhiều liên minh quân sự lớn. B. Mở đầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. C. Chấm dứt thời kì bị thực dân xâm lược, đô hộ. D. Đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện.
Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở Việt Nam trước năm 1858? A. Có nghệ thuật quân sự độc đáo. B. Được sự giúp đỡ của Cuba. C. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. D. Chính quyền nhân dân được củng cố. Câu 15. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta bị xói mòn là do nguyên nhân nào sau đây? A. Mỹ từ bỏ tham vọng bá chủ thế giới. B. Sự vươn lên mạnh mẽ của nhiều nước tư bản. C. Liên Xô trở thành đồng minh của Mỹ. D. Trung Quốc thành nước giàu mạnh nhất. Câu 16. Nội dung nào sau đây là triển vọng của cộng đồng ASEAN? A. Thu hẹp, triệt tiêu sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội. B. Giải quyết được tận gốc tình trạng biến đổi khí hậu. C. Phát triển hơn nữa mối quan hệ với các cường quốc. D. Tiến tới thành lập nhà nước chung của toàn khu vực. Câu 17. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Miền Bắc tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Phát xít Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. C. Thực dân Pháp quay lại xâm lược Đông Dương. D. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 18. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của Việt Nam từ năm 1986 là A. Đưa nhân dân lao động lên làm chủ chính quyền. B. Phát động nhân dân tham gia kháng chiến. C. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất. D. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Câu 19. Trong thời kì 1945 – 1954, nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa không có hoạt động đối ngoại nào sau đây? A. Gia nhập tổ chức ASEAN. B. Đấu tranh với thực dân Pháp. C. Kí kết nhiều văn kiện hợp tác. D. Thiết lập quan hệ với Liên Xô. Câu 20. Nội dung nào sau đây là cống hiến của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 – 1930? A. Xây dựng liên minh chống thực dân giữa các nước thuộc địa. B. Góp phần giải quyết tình trạng khủng hoảng đường lối cứu nước. C. Củng cố vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Thiết lập mặt trận nhân dân thế giới đoàn kết với Việt Nam. Câu 21. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Liên hợp quốc có đóng góp nào sau đây? A. Thủ tiêu được tình trạng bóc lột, thúc đẩy sự tiến bộ, công bằng xã hội. B. Giải quyết triệt để mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội. C. Góp phần giải quyết các cuộc khủng hoảng lớn trên quy mô toàn cầu. D. Đảm bảo công bằng xã hội và chấm dứt các cuộc chiến tranh trên thế giới. Câu 22. Nội dung nào là nguyên nhân chung dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam từ thế kỉ X đến năm 1975? A. Phát huy được sức mạnh của tính chính nghĩa và tính nhân dân trong chiến đấu. B. Lợi dụng được yếu tố địa hình và thời cơ thuận lợi để tiến hành phản công. C. Tinh thần đoàn kết cao độ giữa nhân dân với triều đình trong quá trình kháng chiến. D. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với chính trị và ngoại giao. Câu 23. Quá trình đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1986 cho thấy A. nhân dân là lực lượng quyết định làm nên thành công của sự nghiệp cách mạng. B. sự kết hợp giữa truyền thống yêu nước với nghệ thuật chiến tranh nhân dân. C. phải tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân trong nhiều hình thức mặt trận dân tộc. D. việc thay đổi mục tiêu chiến lược cách mạng của Đảng là đúng đắn và hợp thời. Câu 24. Hồ Chí Minh được nhân dân thế giới tôn vinh vì lí do nào sau đây? A. Con đường cách mạng của Người gắn với cuộc đấu tranh của các lực lượng tiến bộ. B. Nhân dân thế giới có chung nhiệm vụ, mục tiêu với sự nghiệp cách mạng của Người. C. Hồ Chí Minh đã cùng nhân dân thế giới thực hiện đấu tranh lật đổ chủ nghĩa tư bản. D. Tư tưởng cách mạng của Hồ Chí Minh là chuẩn mực chung cho toàn nhân loại. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Việt Nam luôn ủng hộ các mục tiêu hàng đầu của Liên hợp quốc, như duy trì hòa bình và an ninh, chống chạy đua vũ trang, giải trừ quân bị, ngăn ngừa và giải quyết các tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình, tăng cường quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. Việt Nam cũng là nước tham gia ký kết nhiều điều ước quốc tế do Liên hợp quốc tổ chức”. ( https://tapchicongsan.org.vn/quoc-phong-an-ninh-oi-ngoai1/-/2018/47741/lien-hop-quoc-va- nhung-dong-gop-cua-viet-nam.aspx ) a) Duy trì hòa bình, an ninh thế giới là mục tiêu của Liên hợp quốc. b) Liên hợp quốc ủng hộ việc chạy đua vũ trang để bảo vệ đất nước. c) Liên hợp quốc đã góp phần chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ hai và đảm bảo hòa bình bền vững cho nhân loại. d) Từ khi gia nhập Liên hợp quốc, Việt Nam không dùng bạo lực để giải quyết vấn đề dân tộc. Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Đoàn kết toàn dân, phát huy tinh thần yêu nước nồng nàn và truyền thống phấn đấu anh dũng, lao động cần cù của nhân dân ta, đồng thời tăng cường đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa anh em do Liên Xô đứng đầu, để đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng đời sống ấm no hạnh phúc ở miền Bắc và củng cố miền Bắc thành cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu tranh thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà, góp phần tăng cường phe xã hội chủ nghĩa, bảo vệ hoà bình ở Đông Nam Á và thế giới". ( https://daihoi13.dangcongsan.vn/cac-ky-dai-hoi/tu-dai-hoi-den-dai-hoi/dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc- lan-thu-iii-175 ) a) Phát huy tinh thần yêu nước là một nguyên nhân thành công của cách mạng Việt Nam. b) Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội cần kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. c) Cách mạng Việt Nam đã góp phần thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu lớn của thời đại và Hiến chương Liên hợp quốc. d) Bằng việc thực hiện đồng thời cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Bắc đã góp phần duy trì hòa bình ở khu vực. Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển. Tổ chức thật tốt các hoạt động đối ngoại, nhất là đối ngoại cấp cao; chủ động, tích cực, làm sâu sắc, thực chất hơn nữa quan hệ với các đối tác; đẩy mạnh đối ngoại đa phương; giữ vững đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển; đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc tế; chủ động, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng, lấy lợi ích quốc gia, dân tộc là trên hết, trước hết”. (Xem: Nguyễn Phú Trọng: “Phát huy những kết quả và bài học kinh nghiệm đã có; tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa công cuộc đổi mới, tranh thủ mọi thời cơ, thuận lợi; vượt qua mọi khó khăn, thách thức; quyết tâm thực hiện thắng lợi toàn diện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng”, Tạp chí Cộng sản, số 1.014, tháng 5-2023, tr.19). a) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam thực hiện thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ. b) Hoạt động đối ngoại song phương trước đa phương đã góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam. c) Để thực hiện hội nhập và phát triển, Việt Nam cần thực hiện chính sách đối ngoại chung với các quốc gia trên thế giới. d) Một trong những điểm mới của đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam là đặt lợi ích của dân tộc và nhân dân lên trên hết. Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Thực hiện chủ động và tích cực hội nhập quốc tế, những năm qua, tiến trình hội nhập quốc tế của Việt Nam đã đạt một tầm cao mới. Tiến trình hội nhập quốc tế đã góp phần quan trọng nâng tầm thế và lực cho Việt Nam trong phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao thu nhập cho người dân; tạo sức ép và điều kiện để tích cực hoàn thiện thể chế kinh tế; nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm […]. Tuy nhiên, tiến trình hội nhập cũng mang lại nhiều thách thức đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam”. ( https://vietnamhoinhap.vn/vi/hoi-nhap-kinh-te-quoc-te-cua-viet-nam-trong-boi-canh-hien-nay- 22223.htm ) a) Hội nhập quốc tế là một trong những chính sách đối ngoại của Việt Nam. b) Một trong những đóng góp của hội nhập quốc tế là thúc đẩy sự phát triển đất nước. c) Sự kết hợp giữa bản chất ưu việt của thế chế chính trị với chính sách hội nhập phù hợp đã giúp Việt Nam hoàn thành mục tiêu chủ nghĩa xã hội. d) Sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách hội nhập quốc tế của Việt Nam có tác động qua lại với nhau và nâng cao sức mạnh quốc gia.
-----------------------------HẾT-----------------------------