Nội dung text CĐ Bồi dưỡng HSG Vật Lý lớp 11 - Chương 2 - TỤ ĐIỆN.docx
3 a. Tính điện tích các tụ khi K mở, K đóng. b. Ban đầu K mở, tính điện lượng qua R 3 khi K đóng. ĐS: ΔQ = 600 μC Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ. Ban đầu các khóa K đều mở. Các tụ có cùng điện dung C và chưa tích điện. Các điện trở bằng nhau và bằng R. Nguồn điện có hiệu điện thế U. Đóng K 1 , sau khi các tụ đã tích điện hoàn toàn, mở K 1 sau đó đóng đồng thời hai khóa K 2 , K 3 . Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở R. Xác định cường độ dòng điện qua các điện trở vào thời điểm mà hiệu điện thế trên hai bản của tụ ở giữa (Tụ giữa hai điểm M,N) bằng U/10. Bỏ qua điện trở dây nối và các khóa K. ĐS: q = 2CU 2 /27; i t1 = 19U/60R; i t = u/60R. Bài 6. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 1. Biết E = 6V; r = R 3 = 0,5Ω; R 1 = 3Ω; R 2 = 2Ω; C 1 = C 2 = 0,2μF. Bỏ qua điện trở các dây nối và khóa K. a) Tìm số electron dịch chuyển qua khóa K và chiều dịch chuyển của chúng khi khóa K chuyển từ mở sang đóng ? b) Thay khóa K bằng tụ C 3 = 0,4 μF. Tìm điện tích trên tụ C 3 trong các trường hợp sau: + Thay tụ khi K đang mở