PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 13. UNIT 4 - 45 MINUTE TEST - KEY CHI TIẾT.doc

1 UNIT 4 – 45 MINUTE TEST - KEY CHI TIẾT Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. food B. school C. look D. choose Kiến thức về phát âm nguyên âm * Xét các đáp án: A. food /fuːd/ B. school /skuːl/ C. look /lʊk/ D. choose /tʃuːz/ => Đáp án C có nguyên âm được phát âm là /uː/. Các đáp án còn lại được phát âm /ʊ/. 2. A. even B. record C. develop D. remember Kiến thức về phát âm nguyên âm * Xét các đáp án: A. even /ˈiː.vən/ B. record /rɪˈkɔːd/ C. develop /dɪˈvel.əp/ D. remember /rɪˈmem.bər/ => Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /e/. Các đáp án còn lại được phát âm /ɪ/. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 3. A. second B. increase C. answer D. reason Kiến thức về trọng âm * Xét các đáp án: A. second /ˈsek.ənd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ B. increase /ɪnˈkriːs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài /iː/ C. answer /ˈɑːn.sər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ D. reason /ˈriː.zən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ => Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 4. A. business B. volunteer C. generous D. benefit Kiến thức về trọng âm * Xét các đáp án: A. business /ˈbɪz.nɪs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất B. volunteer /ˌvɒl.ənˈtɪər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, hậu tố -eer làm trọng âm rơi vào chính nó C. generous /ˈdʒen.ər.əs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ D. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm ít rơi vào âm tiết ngắn /ɪ/ => Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 5. A. remote B. donate C. person D. locate Kiến thức về trọng âm * Xét các đáp án: A. remote /rɪˈməʊt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm đôi và ít rơi vào âm tiết ngắn /ɪ/ B. donate /dəʊˈneɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, động từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai
2 C. person /ˈpɜː.sən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào âm tiết dài /ɜː/ D. locate /ləʊˈkeɪt/: Vì theo quy tắc, động từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2 => Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 6. He was sorting the donations when he realized how generous people were. A. arranging B. resolving C. distributing D. gathering Kiến thức về từ đồng nghĩa Tạm dịch: Anh ấy đang phân loại các khoản đóng góp thì anh ấy nhận ra mọi người hào phóng như thế nào. => sort /sɔːt/ (v): sắp xếp, phân loại * Xét các đáp án: A. arrange /əˈreɪndʒ/ (v): sắp xếp, sửa soạn, bố trí, sắp đặt B. resolve /rɪˈzɒlv/ (v): giải quyết, lý giải C. distribute /dɪˈstrɪb.juːt/ (v): phân phát, phân loại, phân phối D. gather /ˈɡæð.ər/ (v): tập hợp, tụ họp, thu, lượm => sort ~ arrange => Do đó, ta chọn đáp án A. * Notes: - donation /dəʊˈneɪʃn/ (n): sự tặng, sự quyên góp - generous /ˈdʒenərəs/ (adj): hào phóng, rộng lượng 7. Delivering free meals to poor families is also one of the volunteering activities. A. fulfilling B. presenting C. bringing D. launching Kiến thức về từ đồng nghĩa Tạm dịch: Phát những bữa ăn miễn phí cho các gia đình nghèo cũng là một trong những hoạt động thiện nguyện. => deliver /dɪˈlɪvə(r)/ (v): phân phát, giao * Xét các đáp án: A. fulfil /fʊlˈfɪl/ (v): thực hiện, hoàn thành B. present /ˈpreznt/ (v): trình bày, giới thiệu C. bring /brɪŋ/ (v): đem, mang lại, đưa cho D. launch /lɔːntʃ/ (v): phát hành, ban bố, phát động => deliver ~ bring => Do đó, ta chọn đáp án C. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 8. He plans to organize various activities so that as many students can join as possible. A. different B. similar C. diverse D. numerous Kiến thức về từ trái nghĩa Tạm dịch: Anh ấy lên kế hoạch tổ chức nhiều hoạt động khác nhau để sinh viên có thể tham gia càng nhiều càng tốt. => various /ˈveəriəs/ (adj): khác nhau, đa dạng, nhiều loại *Xét các đáp án: A. different /ˈdɪfrənt/ (adj): khác biệt, khác nhau B. similar /ˈsɪmələ(r)/ (adj): giống nhau, tương tự, cùng loại C. diverse /daɪˈvɜːs/ (adj): nhiều loại, đa dạng, phong phú D. numerous /ˈnjuːmərəs/ (adj): số lượng lớn, đông đảo, nhiều => various >< similar => Do đó, ta chọn đáp án B. * Note: plan to V: lên kế hoạch, dự định làm gì
3 9. Volunteering has helped me gain life experiences and find my sense of purpose in life. A. acquire B. achieve C. profit D. lose Kiến thức về từ trái nghĩa Tạm dịch: Tình nguyện đã giúp tôi thu được nhiều kinh nghiệm sống và tìm thấy mục đích của mình trong cuộc sống. => gain /ɡeɪn/ (v): đạt được, kiếm, thu, nhận được *Xét các đáp án: A. acquire /əˈkwaɪə(r)/ (v): đạt được, thu được, giành được B. achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được, giành được (thành tựu do cố gắng, nỗ lực); hoàn thành C. profit /ˈprɒfɪt/ (v): làm lợi, có lợi, thu lợi nhuận D. lose /luːz/ (v): thua lỗ, làm mất => gain >< lose => Do đó, ta chọn đáp án D. * Notes: - experience /ɪkˈspɪəriəns/ (n): kinh nghiệm, trải nghiệm - sense of purpose: mục đích sống Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences. 10. I became a volunteer at the local center for community development just _____. A. by chance B. on purpose C. for all D. in need Kiến thức về cụm từ cố định Tạm dịch: Tôi trở thành một tình nguyện viên tại trung tâm phát triển cộng đồng địa phương một cách tình cờ. * Xét các đáp án: A. by chance: tình cờ, ngẫu nhiên B. on purpose: cố ý, có mục đích, chủ đích C. for all: cho tất cả D. in need: cần sự hỗ trợ, trợ giúp => Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án A. 11. Community service not only benefits the local area, but can also boost our _____. A. confident B. unconfident C. confidence D. confidently Kiến thức về từ loại Tạm dịch: Dịch vụ cộng đồng không chỉ mang lại lợi ích cho khu vực địa phương mà còn có thể nâng cao sự tự tin của chúng ta. *Xét các đáp án: A. confident /ˈkɒnfɪdənt/ (adj): tự tin, tin chắc, chắc chắn B. unconfident /ˌənˈkänfədənt/ (adj): không tự tin, tự ti C. confidence /ˈkɒnfɪdəns/ (n): sự tự tin, lòng tin, độ tin cậy D. confidently /ˈkɒnfɪdəntli/ (adv): một cách tự tin Ta thấy chỗ trống cần một danh từ vì phía trước có tính từ sở hữu “our”. => Do đó, ta chọn đáp án C. * Note: boost /buːst/ (v): thúc đẩy, tăng, nâng 12. I’m so _____ about volunteering at the center and I want to apply to join. A. interested B. excited C. surprised D. fond Kiến thức về cụm giới từ Tạm dịch: Tôi rất hào hứng với việc làm tình nguyện tại trung tâm và tôi muốn đăng ký tham gia. * Xét các đáp án: A. interested /ˈɪntrəstɪd/ (adj): thích thú, quan tâm, chú ý B. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (adj): phấn khích, thích thú, kích thích, hào hứng C. surprised /səˈpraɪzd/ (adj): gây bất ngờ, kinh ngạc, ngạc nhiên D. fond /fɒnd/ (adj): yêu mến, yêu thích Ta có cụm giới từ: excited about: vui mừng, hào hứng => Do đó, ta chọn đáp án B. 13. I hope your application is _____ and you may enjoy your work.
4 A. succeed B. success C. successful D. successfully Kiến thức về từ loại Tạm dịch: Tôi hy vọng ứng dụng của bạn thành công và bạn có thể tận hưởng công việc của mình. * Xét các đáp án: A. succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công; nối tiếp, kế tiếp, tiếp theo B. success /səkˈses/ (n): sự thành công, sựu thắng lợi, sự thành đạt C. successful /səkˈsesfl/ (adj): thành công, thắng lợi, thành đạt D. successfully /səkˈsesfəli/ (adv): một cách thành công Ta thấy chỗ trống cần một tính từ đứng sau to be “is”. => Do đó, ta chọn đáp án C. * Note: application /ˌæplɪˈkeɪʃn/ (n): đơn, ứng dụng, sự áp dụng. 14. He is so _____ that he’s always willing to give a lot of money to charity. A. generous B. independent C. outgoing D. sociable Kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Anh ấy hào phóng đến mức anh ấy luôn sẵn lòng bỏ ra rất nhiều tiền để làm từ thiện. * Xét các đáp án: A. generous /ˈdʒenərəs/ (adj): hào phóng, rộng lượng B. independent /ˌɪndɪˈpendənt/ (adj): độc lập, tự lập, không phụ thuộc C. outgoing /ˌaʊtˈɡəʊɪŋ/ (adj): thân thiện, cởi mở, dễ gần D. sociable /ˈsəʊʃəbl/ (adj): dễ gần, chan hòa, hòa đồng => Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án A. 15. The club is _____ in a remote area so it’s hard to get to it. A. built B. presented C. designed D. located Kiến thức về từ vựng Tạm dịch: Câu lạc bộ nằm ở vùng sâu vùng xa vì vậy rất khó để đến được đó. * Xét các đáp án: A. build /bɪld/ (v): xây dựng, dựng lên B. present /ˈpreznt/ (v): trình bày, giới thiệu C. design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế, phác thảo, phác họa D. locate /ləʊˈkeɪt/ (v): nằm, định vị, xác định => Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án D. * Note: remote /rɪˈməʊt/ (adj): xa xôi, hẻo lánh, vùng sâu vùng xa. 16. They _____ a programme on TV when the light out. A. were watching - was going B. were watching - went C. watched - went D. watched - was going Kiến thức về sự phối thì Tạm dịch: Họ đang xem một chương trình trên tivi thì đèn tắt. * Ta thấy, câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào trong quá khứ. - Cấu trúc: S + V (quá khứ tiếp diễn) when + S + V (quá khứ đơn)… => Do đó, ta chọn đáp án B là phù hợp. * Note: go out (ph.v): rời nhà, ra ngoài (đi chơi); ngừng cháy, ngưng chiếu sang; đình công 17. John was surfing the Internet _____ he found some information about the Blood Club. A. while B. before C. after D. when Kiến thức về sự phối thì * Ta thấy, câu trên diễn tả về một hành động đang diễn ra thì một hành động ngắn xen vào trong quá khứ. * Cấu trúc: S + V (quá khứ tiếp diễn) when + S + V (quá khứ đơn) => Do đó, ta chọn đáp án D. Tạm dịch: John đang lướt Internet thì anh ấy tìm thấy một số thông tin về Câu lạc bộ hiến máu.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.