Nội dung text Unit 3 - PEOPLES OF VIETNAM.doc
UNIT 3 PEOPLES OF VIETNAM (CÁC DÂN TỘC CỦA VIỆT NAM) A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR) I. Ôn tập các dạng câu hỏi 1. Câu hỏi với từ để hỏi (Wh-question) Câu hỏi bắt đầu bằng các từ hỏi thường bao gồm các từ sau đây: - What: Dùng để hỏi thông tin về cái gì, việc gì. VÍ DỤ: What do they like? (Họ thích gì?) - When: Dùng để hỏi về thời gian. VÍ DỤ: When did they come to Viet Nam? (Họ đến Việt Nam khi nào?) - Where: Dùng để hỏi nơi chốn. VÍ DỤ: Where do the Nung live? (Dân tộc Nùng sống ở đâu?) - Which: Dùng để hỏi lựa chọn. VÍ DỤ: Which city do you like, Da Nang or Hue? (Bạn thích thành phố nào, Đà Nẵng hay Huế?) - Who: Dùng để hỏi về người, đối tượng được hỏi làm chủ ngữ trong câu. VÍ DỤ: Who put the coffee on my table? (Ai đã để cà phê trên bàn của tôi vậy?) - Whom: Dùng để hỏi về người, đối tượng được hỏi làm chủ ngữ trong câu. VÍ DỤ: Whom do you love most? (Bạn thương yêu ai nhất?) - Whose: Dùng để hỏi chủ sở hữu. VÍ DỤ: Whose pen is this? (Cái bút này là của ai?) - Why: Dùng để hỏi lí do. Why do most ethnic people live on stilt houses? (Tại sao đa số người dân tộc sống trên nhà sàn?) - How: Dùng để hỏi về cách thức. VÍ DỤ: How do they build terraced fields? (Họ làm ruộng bậc thang như thế nào?) - How far: Dùng để hỏi về khoảng cách. VÍ DỤ: How far is it from Ho Chi Minh City to Ha Noi? (Khoảng cách từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội bao xa?) - How long: Dùng để hỏi về khoảng thời gian. VÍ DỤ: How long does it take you to walk to school? (Mất bao lâu để bạn đi bộ đến trường?) - How many: Dùng để hỏi số lượng với danh từ đếm được. VÍ DỤ: How many peoples are there in Viet Nam? (Có bao nhiêu dân tộc ở Việt Nam?)
- How much: Dùng để hỏi số lượng với danh từ không đếm được. VÍ DỤ: How much time do you spend doing your homework? (Bạn mất bao nhiêu thời gian làm bài tập về nhà?) - How old: Dùng để hỏi tuổi. VÍ DỤ: How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?) 2. Câu hỏi có/không (Yes/No question) Câu hỏi “có/không” là dạng câu hỏi mà câu trả lời là có (Yes) hoặc không (No). a. Công thức: Be/auxiliary/modals + S + V...? Trả lời: Yes, S + be/auxiliary/modals. No, S + be/auxiliary/modals + not. VÍ DỤ: Are you in grade 8? (Bạn học lớp 8 phải không?) - Yes, I am - Vâng, đúng vậy Do you live in this district? (Bạn sống trong quận này phải không?) - No, I don’t. - (Không, không phải.) Have you ever visited an ethnic people’s village? (Bạn đã từng thăm một ngôi làng của người dân tộc chưa?) - No, I haven’t. - (Chưa, mình chưa từng.) Can she speak Vietnamese? (Cô ấy có thể nói tiếng Việt không?) - Yes, she can - (Có, cô ấy có thể nói.) b. Câu hỏi phủ định Câu hỏi Yes/No có hình thức phủ định được thành lập bằng cách dùng trợ động từ ở dạng phủ định. Cách trả lời cho câu hỏi phủ định cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi xác định. VÍ DỤ: Aren’t they from the mountainous areas? (Không phải họ đến từ vùng núi sao?) - No, they aren’t. - (Không, không phải) 3. Câu hỏi đuôi (Tag question) Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn được đặt ở cuối một câu trần thuật (statement), sau dấu phẩy: Main clause, + question tag - Mệnh đề chính (main clause) bao gồm đầy đủ các phần tử như một câu hoàn chỉnh. - Phần đuôi (question tag) bao gồm: một trợ động từ (auxiliary) hoặc động từ đặc biệt (be, can, may, will, should...) và một đại từ (subject pronoun) để thay thế cho chủ ngữ ở mệnh đề chính. VÍ DỤ: They live on farming, don’t they? (Họ sống dựa vào nông nghiệp, đúng vậy không?) - Khi câu trần thuật ở mệnh đề chính mang ý khẳng định thì câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. Ngược lại, khi câu trần thuật ở mệnh đề chính mang ý phủ định thì câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định. VÍ DỤ: Life in their community isn’t modern, is it? (Cuộc sống trong cộng đồng của họ không hiện đại, đúng vậy không?) Ethnic minorities make up 15 percent of the population in Viet Nam, don’t they?
(Các dân tộc thiểu số chiếm 15% dấn số ở Việt Nam, đúng vậy không?) Các từ seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither được dùng với ý phủ định trong câu trần thuật nên câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định. VÍ DỤ: We hardly see a girl wearing her costume at schools in the city, do we? (Chúng ta hầu như không thấy một bạn nữ mặc trang phục dân tộc tại trường ở thành phố, đúng không?) - Cách trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như cách trả lời cho câu hỏi có/ không (Yes/No question) - Nếu động từ ở câu hỏi đuôi là phủ định thì phải luôn được viết ở dạng rút gọn. VÍ DỤ: People in rural areas will move to the cities, won’t they? (Người dân ở vùng nông thôn sẽ chuyển về thành thị, đúng vậy không?) - Khi câu hỏi đuôi được lên giọng thì người nói thường muốn hỏi thông tin. Ngược lại, nếu xuống giọng thì họ trông đợi sự xác nhận thông tin vừa nói ra. II. Mạo từ (Articles) Mạo từ là từ thường được dùng trưốc danh từ và cho biết danh từ ấy là một đối tượng xác định hay không xác định. Do vậy mạo từ trong tiếng Anh được chia thành mạo từ bất định (a, an), và mạo từ xác định (the). 1. Mạo từ bất định: a, an a. Các trường hợp dùng mạo từ a - Quy tắc chung là dùng a trưốc danh từ bắt đầu bằng phụ âm. Lưu ý là trong cách phát âm chứ không phải trong cách viết. VÍ DỤ: a house a uniform a union a university a year - Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng. VÍ DỤ: a lot of a couple - Dùng sau half và trước một đơn vị đo lường. VÍ DỤ: half a kilo Dùng trước half khi nó đi với một danh từ tạo thành danh từ ghép. VÍ DỤ: a half-holiday a half-block - Dùng trước các phân số. VÍ DỤ: a third (1/3) a quarter (1/4) - Dùng trong các thành ngữ chỉ đo lường. VÍ DỤ: two times a week three dollars a kilo - Dùng trước danh từ số ít trong câu cảm thán. VÍ DỤ: What a nice hat! b. Các trường hợp dùng mạo từ an - Quy tắc chung là dùng an trước từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o. VÍ DỤ: an aircraft an empty bottle an object
- Một số từ bắt đầu bằng u nhưng không phát âm là /ju:/ VÍ DỤ: an uncle an umbrella - Một số từ bắt đầu bằng h câm. VÍ DỤ: an hour - Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt được phát âm như một nguyên âm: VÍ DỤ: an M.D c. Các trường hợp không dùng mạo từ bất định a, an - Trước danh từ số nhiều. - Trước danh từ không đếm được. VÍ DỤ: He sent me valuable information. (Anh ấy gửi cho tôi thông tin có giá trị.) - Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó. VÍ DỤ: We have lunch at 12:00 p.m. (Chúng tôi ăn trưa lúc 12 giờ.) Nhưng nếu là bữa ăn chung chung thì vẫn dùng mạo từ. VÍ DỤ: She was invited to a dinner yesterday. (Cô ấy được mời tới một bữa ăn tối hôm qua.) 2. Mạo từ xác định Mạo từ xác định the được dùng khi danh từ đã được xác định cụ thể hoặc đã được đề cập đến trước đó mà cả người nói và người nghe đều biết. VÍ DỤ: The girls wearing black costume over there are the Thai. (Các cô gái mặc trang phục dân tộc màu đen ở đằng kia là người Thái.) → Cả người nói và người nghe đều biết các cô gái nào được nói đến. a. Các trường hợp dùng mạo từ the - Trước cái gì đó được xem là duy nhất. VÍ DỤ: the Earth (Trái Đất) the Sun (Mặt Trời) - Trước một vật hoặc sự việc riêng biệt và phân biệt với những cái khác. VÍ DỤ: I’m feeding the cat. (Tôi đang cho mèo ăn.) → Hàm ý là cho mèo ăn chứ không phải cho con khác ăn hoặc không phải đang làm việc khác.) Trước các tính từ hoặc đại từ chỉ thứ tự và so sánh như: first (thứ nhất), second (thứ hai), last (cuối cùng), only (duy nhất). VÍ DỤ: the first time (lần đầu tiên) the only thing (thứ duy nhất) - Trước một danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm người, một nhóm động vật hoặc đồ vật. VÍ DỤ: The crocodile is a strange-looking creature. (Cá sấu là sinh vật kì lạ.)