Nội dung text 24. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Địa lí Sở GD Hà Nội - có lời giải.docx
Trang 2 C. Tín phong bán cầu Nam. D. gió mùa Đông Bắc. Câu 11: Ngành nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay A. đối tượng nuôi trồng ít đa dạng. B. chủ yếu nuôi thủy sản nước mặn. C. tập trung ở sông suối miền núi. D. có sản lượng cao hơn khai thác. Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng với xu hướng phát triển hoạt động nội thương ở nước ta hiện nay? A. Thương mại điện tử tăng trưởng rất nhanh. B. Mua bán ở chợ truyền thống ngày càng tăng. C. Thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia. D. Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng khá nhanh. Câu 13: Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta tạo thuận lợi chủ yếu nào sau đây? A. Góp phần nâng cao năng suất, sản lượng cây trồng vật nuôi trên cả nước. B. Tạo cho công nghiệp nước ta phát triển với nhiều ngành khác nhau. C. Là cơ sở để tạo ra các sản phẩm du lịch đặc trưng cho mỗi vùng, miền. D. Là cơ sở để phân vùng kinh tế với các thế mạnh đặc trưng khác nhau. Câu 14: Cho biểu đồ về diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005 -2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011 và 2023, NXB Thống kê) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giai đoạn 2005 - 2022. B. Quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giai đoạn 2005 - 2022. C. Chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giai đoạn 2005 - 2022. D. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giai đoạn 2005 - 2022. Câu 15: Ngành dịch vụ của vùng Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây phát triển nhanh chủ yếu do A. người nhập cư tăng. B. vị trí địa lí thuận lợi. C. sản xuất phát triển. D. tài nguyên đa dạng. Câu 16: Đầu tư nước ngoài vào vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng lên chủ yếu do A. đẩy mạnh công nghiệp hoá, đô thị hoá, có nhiều tài nguyên khoáng sản. B. sản xuất phát triển mạnh, tăng cường hội nhập, chất lượng lao động cao.
Trang 3 C. chính sách phù hợp, phát triển cơ sở hạ tầng, trình độ lao động nâng cao. D. đa dạng cơ cấu kinh tế, phát triển đô thị, tăng cường giao thông vận tải. Câu 17: Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng là A. đa dạng hoá cây trồng và vật nuôi, thay đổi cơ cấu mùa vụ. B. tăng cường sản xuất hàng hoá, gắn với chế biến và dịch vụ. C. đẩy mạnh chuyên môn hóa, mở rộng thị trường xuất khẩu. D. thúc đẩy kinh tế trang trại, mở rộng diện tích cây vụ đông. Câu 18: Thế mạnh chủ yếu để phát triển chăn nuôi trâu, bò ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. gần thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. B. người dân có nhiều kinh nghiệm chăn nuôi. C. công nghiệp chế biến ngày càng hiện đại. D. nguồn thức ăn khá dồi dào từ các đồng cỏ. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Cho thông tin sau: Các khu công nghiệp ở nước ta được hình thành và phát triển gắn liền với công cuộc Đổi mới, mở cửa nền kinh tế. Khu công nghiệp đầu tiên được thành lập năm 1991 là khu chế xuất Tân Thuận (Thành phố Hồ Chí Minh). Hiện nay, các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Trong giai đoạn 2016 – 2021, các khu công nghiệp đóng góp khoảng 55% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tạo việc làm cho khoảng 3,8 triệu lao động. a) Các khu công nghiệp của nước ta chỉ sản xuất các sản phẩm để phục vụ xuất khẩu. b) Khu công nghiệp góp phần thúc đẩy các hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút vốn đầu tư, tạo việc làm, nâng cao chất lượng nguồn lao động. c) Trong khu công nghiệp có các xí nghiệp công nghiệp và dân cư sinh sống tập trung. d) Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là hai vùng có nhiều khu công nghiệp nhất nước ta hiện nay. Câu 2: Cho biểu đồ:
Trang 4 GDP bình quân đầu người của Việt Nam và Lào, giai đoạn 2017 - 2022 (Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org) a) Năm 2022, GDP bình quân đầu người của Việt Nam gấp 2,03 lần của Lào. b) Từ năm 2017 đến năm 2022, GDP bình quân đầu người của Lào giảm liên tục. c) Năm 2022 so với năm 2017, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của Việt Nam tăng khoảng 37,7%. d) GDP bình quân đầu người của Lào luôn thấp hơn Việt Nam. Câu 3: Cho thông tin sau: Địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi, cao nguyên xếp tầng, đồng bằng châu thổ rộng lớn và đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp,... Đất đai đa dạng, trong đó có nhiều loại đất màu mỡ như đất feralit trên đá ba dan, đất phù sa ven sông. Khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt cao quanh năm, biên độ nhiệt nhỏ, có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt. a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. b) Thế mạnh nông nghiệp nổi bật của miền là trồng cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới. c) Đặc điểm khí hậu đã làm cho một số nơi ở miền này xuất hiện kiểu rừng rụng lá theo mùa. d) Miền này sông ngòi ngắn và dốc, ít có giá trị về thủy điện và giao thông vận tải. Câu 22: Cho thông tin sau: Cơ cấu ngành công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng rất đa dạng. Trong đó nổi bật là công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm, sản xuất đồ uống, dệt và sản xuất trang phục, sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, sản xuất ô tô và xe có động cơ khác, khai thác than,... Định hướng phát triển công nghiệp của vùng là đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh, tham gia sâu, toàn diện vào mạng sản xuất, chuỗi giá trị toàn cầu. a) Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là ngành công nghiệp được ưu tiên phát triển ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay. b) Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác phân bố chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc. c) Đẩy mạnh phát triển công nghiệp xanh ở vùng Đồng bằng sông Hồng là giải pháp quan trọng góp phần giảm phát thải khí nhà kính. d) Sự đa dạng về cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên khai thác lợi thế về tài nguyên. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1: Năm 2023, Đồng bằng sông Hồng có diện tích là 21278,6 km², mật độ dân số là 1115 người/km². Hãy cho biết số dân ở Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 2: Cho bảng số liệu: Lượng mưa các tháng năm 2023 tại trạm khí tượng Láng (Hà Nội) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa (mm) 8,0 24,2 7,6 72,0 64,2 375,4 134,6 358,8 269,7 22,4 61,0 21,6