PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 48. THPT Lê Thánh Tông - TP Hồ Chí Minh (Tháng 3) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx


Trang 2/4 – Mã đề 047 C. Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường chậm hơn nhiều lần so với với xúc tác hóa học. D. Enzyme có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định. Câu 9: Nguyên tử nguyên tố R có số electron là 25, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là : A. chu kì 4, phân nhóm VIIA. B. chu kì 4, phân nhóm VIIB. C. chu kì 4, phân nhóm VB. D. chu kì 4, phân nhóm IIA. Câu 10: Độ tan trong nước của các hydroxide nhóm IIA ở 20°C được cho ở bảng sau : Hydroxide Be(OH) 2 Mg(OH) 2 Ca(OH) 2 Sr(OH) 2 Ba(OH) 2 Độ tan (g/100g nước) 2,4.10 -6 1,25.10 -3 0,173 1,77 3,89 Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Mức độ phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ Be tới Ba. B. Độ tan của các hydroxide nhóm IIA tăng dần từ Be(OH) 2 tới Ba(OH) 2 . C. Các kim loại nhóm IIA đều phản ứng mãnh liệt với nước ở 20°C theo phản ứng sau: M + 2H 2 O → M(OH) 2 + H 2 . D. Ba(OH) 2 có độ tan lớn nhất nên dễ tách khỏi bề mặt kim loại, do đó Ba sẽ phản ứng với nước ngay điều kiện thường. Câu 11: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu 2+ . B. sự khử Fe 2+ và sự khử Cu 2+ . C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự khử Fe 2+ và sự oxi hóa Cu. Câu 12: Trong điều trị bệnh, sodium hydrogencarbonate còn được gọi là sodium bicarbonate được sử dụng dạng viên uống hoặc dung dịch truyền tĩnh mạch. Công thức của sodium hydrogencarbonate là A. NaHCO 3 . B. Na 2 CO 3 . C. NaHSO 3 . D. Na 2 SO 4 . Câu 13: Cho các phát biểu sau: (1) Tơ viscose, tơ acetate đều thuộc loại tơ tổng hợp. (2) Polyethylene và poly(vinyl chloride) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp. (3) Tơ nylon-6,6 được điều chế từ hexamethylendiamine và stearic acid. (4) Cao su thiên nhiên không tan trong nước cũng như trong xăng, benzene. (5) Tơ nitron (olon) được tổng hợp từ vinyl cyanide (acrylonitrile). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 14: Đặt hỗn hợp các amino acid gồm lysine, glycine và glutamic acid ở pH = 6,0 vào trong một điện trường thấy sự di chuyển như hình vẽ sau: Cho các phát biểu sau: a. Glycine hầu như không dịch chuyển. b. Lysine dịch chuyển về phía cực âm. c. Glutamic acid dịch chuyển về phía cực dương d. Cả 3 amino acid đều không di chuyển. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15: Acquy chì là một loại acquy đơn giản, gồm bản cực dương bằng PbO 2 , bản cực âm bằng Pb, cả hai điện cực được đặt vào dung dịch H 2 SO 4 loãng. Loại acquy này có thể sạc lại nhiều lần. Đây cũng là loại acquy được sử dụng phổ biến trên các dòng xe máy hiện nay với nhiều ưu điểm vượt trội. Acquy chì có các đặc điểm sau: (1) dễ sản xuất, giá thành thấp; (2) gây ô nhiễm môi trường; (3) có khả năng trữ một lượng điện lớn trong bình ắc quy; (4) hoạt động tương đối ổn định. Những ưu điểm của acquy chì là A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4). Câu 16: Cho các cặp oxi hoá-khử của kimloại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hoá - khử Au 3+ /Au Na + /Na Ca 2+ /Ca Ni 2+ /Ni Thế điện cực chuẩn (V) +1,520 -2,713 -2,840 -0,257
Trang 3/4 – Mã đề 047 Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H 2 là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 17: Giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử được xếp theo thứ tự tăng dần như sau: Fe 2+ /Fe, Cu 2+ /Cu, Fe 3+ /Fe 2+ , Ag + /Ag, Cl 2 /2Cl - . Trong các chất sau: Cu, AgNO 3 , Cl 2 , chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 2 là A. chỉ có AgNO 3 . B. AgNO 3 và Cl 2 . C. chỉ có Cu. D. chỉ có Cl 2 . Câu 18: Cho các phương trình hóa học đúng theo tỷ lệ mol như sau: (1) X + 2NaOH ⟶ X 1 + X 2 + H 2 O (2) X 1 + H 2 SO 4 ⟶ X 3 + Na 2 SO 4 (3) nX 2 + nY ⟶ Poly(ethylene terephthalate) + 2nH 2 O (4) nX 3 + nZ ⟶ tơ nylon-6,6 + 2nH 2 O Phần trăm số nguyên tử oxygen trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 42,1%. B. 36,78%. C. 33,33%. D. 38,1%. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Ở 25°C, nhúng một thanh Zn vào cốc đựng dung dịch ZnSO 4 1M, nhúng một thanh Cu vào cốc đựng dung dịch CuSO 4 1M. Nối thanh Zn và thanh Cu bằng dây dẫn, lắp một vôn kế để đo hiệu điện thế. Đóng kín mạch bằng cầu muối chứa dung dịch bão hoà KNO 3 . Biết E°Zn 2+ /Zn = -0,672 V a) Tại cathode xảy ra quá trình oxi hoá: Cu → Cu 2+ + 2e. b) Khi pin hoạt động các electron theo dây dẫn di chuyển từ thanh Zn sang thanh Cu c) Thế điện cực chuẩn của Cu 2+ /Cu là 1,774 V. d) Trong quá trình pin hoạt động, cation di chuyển tử bình đựng ZnSO 4 qua cầu muối sang bình đựng dung dịch CuSO 4 , anion di chuyển từ bình đựng CuSO 4 qua cầu muối sang bình đựng ZnSO 4 . Câu 20: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 54,55%; 9,09% và 36,36%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 88. Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7°C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3°C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm). (a) Công thức phân tử của E là C 4 H 8 O 2 . (b) Carboxylic acid X là propanoic acid. (c) Chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học. (d) Chất E không thể được điều chế trực tiếp bằng phản ứng ester hoá. Câu 21: Trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh tìm hiểu phản ứng giữa kim loại đồng (copper) và dung dịch silver nitrate (AgNO 3 ). Giả thuyết của nhóm học sinh là “khi nhúng lá đồng trong dung dịch silver nitrate, lá đồng tan bớt, có kim loại bạc (silver) bám trên lá đồng”. Để kiểm tra giả thuyết này, nhóm học sinh đã thực hiện thí nghiệm như sau: - Cân một lá đồng, xác định được khối lượng là đồng ban đầu là 5,24 gam. - Nhúng lá đồng vừa cân được vào dung dịch silver nitrate. - Sau một thời gian lấy lá đồng ra, làm khô, cân lại thấy khối lượng lá đồng là 5,39 gam. a. Đã có 0,15 gam kim loại bạc bám trên lá đồng. b. Giả thuyết của nhóm học sinh là đúng. c. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh. d. Thí nghiệm trên chứng minh tính oxi hóa của ion Ag + mạnh hơn tính oxi hóa của ion Cu 2+ . Câu 22: Muối Mohr có công thức (NH 4 ) 2 Fe(SO 4 ) 2 .6H 2 O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến
Trang 4/4 – Mã đề 047 hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H 2 SO 4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO 4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau: Lần chuẩn độ 1 2 3 Thể tích dung dịch KMnO4 (mL) 16,0 16,1 16,0 a. Dung dịch H 2 SO 4 được thêm vào dung dịch chuẩn độ để tạo thành môi trường acid, giúp phản ứng xảy ra theo hướng tạo thành Mn 2+ . b. Có thể thay dung dịch H 2 SO 4 bằng dung dịch acid mạnh như HCl, HNO 3 nhưng phải đảm bảo lượng H + dư sau phản ứng. c. Trong mỗi lần chuẩn độ, dung dịch KMnO 4 được xem là phản ứng vừa đủ với muối Mohr (điểm dừng) khi giọt dung dịch KMnO 4 cuối cùng nhỏ vào dung dịch Y không mất màu. d. Theo kết quả chuẩn độ ở trên, trong số các giá trị: 93,32; 98,45; 97,36; 99,87 độ tinh khiết (% khối lượng (NH 4 ) 2 Fe(SO 4 ) 2 .6H 2 O) của muối Mohr có giá trị gần nhất với 98,45. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Cho các polymer sau: polyethylene, poly(methyl methacrylate), poly(vinyl chloride), polyacrylonitrile. Có bao nhiêu polymer điều chế được bằng phản ứng trùng hợp? Câu 24: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Điện phân MgCl 2 nóng chảy. (2) Cho CO qua Fe 2 O 3 đun nóng (3) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO 3 . (4) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 dư. (5) Dẫn khí H 2 dư đi qua bột CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, các thí nghiệm thu được kim loại được sắp xếp theo trình tự từ nhỏ đến lớn là bao nhiêu? Câu 25: Từ 500 tấn quặng hematite chứa 85% Fe 2 O 3 sản xuất được x nghìn chiếc nồi gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng mỗi chiếc nồi gang nặng 5 kg và hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của x là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 26: Thành phần chủ yếu của xà phòng thường là muối sodium của palmitic acid hoặc stearic acid. Ngoài ra, trong xà phòng còn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc thành bánh), chất tẩy màu, chất diệt khuẩn và chất tạo hương,.Từ 3,5 tấn chất béo chứa 80% khối lượng tristearin (còn 20% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được m tấn xà phòng chứa 70% khối lượng sodium stearate. Giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Giá trị của m bằng bao nhiêu tấn (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 27: Độ tan của Ca(OH) 2 trong nước ở 25°C là 0,17 gam/100 gam nước. Dung dịch bão hòa Ca(OH) 2 có khối lượng riêng là 1,02 g/mL. Giá trị pH của dung dịch Ca(OH) 2 bão hòa bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)? Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Rót khoảng 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm có một viên Zn sạch. - Thí nghiệm 2: Rót khoảng 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm có một viên Zn sạch, sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO 4 . - Thí nghiệm 3: Rót khoảng 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm có một mẩu dây đồng. - Thí nghiệm 4: Rót khoảng 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm có một viên Zn và một mẩu dây Cu tiếp xúc với nhau. Số thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hóa học trong 4 thí nghiệm trên? ----------------HẾT---------------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.