Nội dung text 159. Chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
CHUYÊN LÊ KHIẾT – QUÃNG NGÃI-- ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50p, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:............................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một đoạn dây dẫn được đặt nằm ngang có chiều dòng điện chạy qua dây dẫn theo hướng Nam Bắc trong một từ trường đều có cảm ứng từ nằm ngang và hướng về phía Đông. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có hướng là hướng tây. B. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống. C. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có hướng là hướng đông. D. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Câu 2: Một sợi dây dẫn có tiết diện ngang 2 0S1 mm , điện trở suất 82.10 m , được uốn thành một vòng tròn kín, bán kính 25 cmr . Đặt vòng dây dẫn vào một từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng vòng dây dẫn. Cảm ứng từ của từ trường biến thiên theo thời gian với quy luật Bkt , với t tính bằng đơn vị giây (s) và k0,1 T/s . Cường độ dòng điện cảm ứng trong vòng dây có độ lớn là A. 0,825 A . B. 0,250 A . C. 0,650 A . D. 0,625 A . Câu 3: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và tác dụng A. lực điện lên điện tích âm đặt trong nó. B. lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong nó. C. lực điện lên điện tích dương đặt trong nó. D. lực lên các vật đặt trong nó. Câu 4: Số nucleon không mang điện có trong một hạt nhân 222 86Rn là A. 308. B. 222. C. 136. D. 86. Câu 5: Hạt nhân 235 92U "bắt" một notron rồi vỡ thành hai hạt nhẹ hơn và kèm theo vài notron. Đây là A. hiện tượng phóng xạ. B. hiện tượng quang điện. C. phản ứng nhiệt hạch. D. phản ứng phân hạch. Câu 6: Một vòng dây dẫn phẳng kín có diện tích giới hạn S , được đặt trong từ trường đều B→ . Biết góc hợp bởi vectơ pháp tuyến n→ với vectơ cảm ứng từ B→ là . Từ thông qua diện tích S được tính bằng công thức nào sau đây? A. sinBS . B. tanBS . C. cosBS . D. cotBS . Câu 7: Kích thích từ trường xuyên sọ (Transcranial Magnetic Stimulation, viết tắt là TMS) là một phương pháp điều trị kích thích não bộ không xâm lấn, sử dụng từ trường để tác động lên một số vùng nhất định trong não có liên quan đến các tình trạng bệnh như trầm cảm và điều chỉnh cảm xúc. Trong phương pháp điều trị TMS , cuộn dây từ trường được sử dụng để tạo ra một từ trường mạnh và trong thời gian ngắn, từ trường này xuyên qua da và sọ mà không bị suy giảm. Khi cuộn dây này được kích hoạt, nó sẽ tạo ra một dòng điện trong các mô thần kinh, kích thích các tế bào thần kinh tại các vùng cụ thể của não. Giả sử một vòng dây TMS khi được kích hoạt, nó tạo ra từ trường có độ lớn cảm ứng từ 1,5 T . Từ trường này gây ra cho dây thần kinh có chiều dài 4 mm một dòng điện cảm ứng 2 mA. Độ lớn lực từ lớn nhất do từ trường của vòng dây TMS tác dụng lên dây thần kinh trên là A. 61210 N . B. 0,12 N . C. 312.10 N . D. 12 N. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình động học phân tử? A. Khoảng cách trung bình giữa các phân tử trong chất lỏng lớn hơn khoảng cách trung bình giữa các phân tử trong chất rắn. B. Các phân tử trong chất rắn có kích thước lớn hơn so với các phân tử trong chất lỏng. C. Lực tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng mạnh hơn so với các phân tử trong chất rắn.
D. Các phân tử trong chất rắn chuyển động hỗn độn hơn so với các phân tử trong chất lỏng. Câu 9: Một mẫu chất chứa 60 27Co là chất phóng xạ với chu kì bán rã 5,27 năm, được sử dụng trong điều trị ung thư. Gọi 0N là số hạt nhân 60 27Co của mẫu phân rã trong 1 phút khi nó mới được sản xuất. Mẫu được coi là hết "hạn sử dụng" khi số hạt nhân 60 27Co của mẫu phân rã trong 1 phút nhỏ hơn 00,7 N . Nếu mẫu được sản xuất vào tuần đầu tiên của tháng 8 năm 2023 thì "hạn sử dụng" của nó đến A. tháng 6 năm 2025. B. tháng 4 năm 2024. C. tháng 4 năm 2026. D. tháng 6 năm 2027. Câu 10: Trong thí nghiệm sau đây, một mẫu phóng xạ M được đặt trong chân không, phát ra ba loại tia phóng xạ , , và . Các tia này được cho đi qua một điện trường đều giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu. Hình bên minh họa quỹ đạo của các tia này khi chúng đi qua điện trường. Dựa trên hướng lệch của các tia trong điện trường, hãy xác định đặc điểm về điện tích của các tia này. A. Tia mang điện tích âm, tia mang điện tích âm, tia không mang điện tích. B. Tia mang điện tích dương, tia - mang điện tích âm, tia không mang điện tích. C. Tia , tia và tia đều mang điện tích âm. D. Tia và tia - đều không mang điện tích, tia mang điện tích dương. Câu 11: Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình A. nóng chảy. B. hóa hơi. C. đông đặc. D. ngưng tụ. Câu 12: Một khối khí lí tưởng xác định thực hiện một quá trình nén đẳng áp. Nhận định nào sau đây là chính xác? A. Áp suất khối khí giảm. B. Nhiệt độ khối khí giảm. C. Mật độ phân tử khí giảm. D. Khối lượng khối khí giảm. Câu 13: Một khung dây dẫn phẳng hình vuông cạnh 20 cm đặt trong một từ truờng đều, mặt phẳng khung dây dẫn vuông góc với các đường sức từ. Trong khoảng thời gian 0,2 s , cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn trong thời gian đó có độ lớn là bao nhiêu? A. 2,4 V. B. 240 V. C. 240 mV. D. 2,4mV . Câu 14: Hạt nhân 14 6C có độ hụt khối bằng 0,1131amu . Biết 21amu931,5MeV/c . Năng lượng liên kết của hạt nhân 14 6C là A. 106,28MeV . B. 7,53MeV . C. 105,35MeV . D. 7,78MeV . Câu 15: Một bình kín có thể tích không đổi chứa một lượng khí lí tưởng nhất định ban đầu ở nhiệt độ 300 K , áp suất là 0,6 atm . Khi nung nóng lượng khí đến nhiệt độ 400 K thì áp suất khí trong bình là A. 0,8 atm . B. 1 atm. C. 0,45 atm . D. 0,5 atm . Sử dụng thông tin sau cho Câu 16, Câu 17 và Câu 18: Hình bên là sơ đồ nguyên lí làm mát bằng dầu của một máy biến áp. Lõi thép và các cuộn dây quấn của máy biến áp được ngâm trong bể dầu. Khi lõi thép và các cuộn dây quấn nóng lên thì nhiệt độ của dầu tăng lên. Dầu được lưu thông qua bộ trao đổi nhiệt để làm mát. Biết rằng nhiệt độ của dầu khi bắt đầu đi vào bộ trao đổi nhiệt là 85C và sau khi làm mát là 45C ; dầu làm mát có nhiệt dung riêng là c2000 J/(kg.K) và khối lượng riêng là 3850 kg/m ; công suất tỏa nhiệt của máy biến áp khi vận hành là 500 kW. Câu 16: Khi đi qua bộ trao đổi nhiệt thì nội năng của dầu A. giảm đi. B. đạt giá trị tối thiểu. C. không đồi. D. tăng lên. Câu 17: Nhiệt lượng tỏa ra khi có 2 lít dầu được làm mát qua bộ trao đổi nhiệt là A. 160 kJ. B. 136 kJ. C. 160 MJ. D. 136 MJ. Câu 18: Giả sử toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra trên máy biến áp đều tản ra khi dầu đi qua bộ trao đổi nhiệt. Khối lượng dầu lưu thông qua bộ trao đổi nhiệt trong một phút là bao nhiêu? A. 529 kg. B. 52941 kg. C. 375 kg. D. 3750 kg.