Nội dung text 4_KNTT_K12_Bài 10_Quyền, Nv trong hôn nhân.doc
Trang 1/14 - Mã đề thi 485 Câu 1: Theo quy định của pháp luật, việc hai vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ A. định đoạt. B. ủy thác. C. nhân thân. D. đơn phương. Câu 2: Anh H tự quyết định việc lựa chọn nơi cư trú mà không bàn bạc với vợ, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tài sản chung. B. tài sản và sở hữu. C. nhân thân. D. sở hữu. Câu 3: Theo quy định của pháp luật, trong hôn nhân và gia đình, vợ và chồng bình đẳng với nhau trong việc A. Công khai danh tính người tố cáo. B. đề xuất mức lương khởi điểm. C. chăm lo giáo dục con phát triển. D. làm trái thỏa ước lao động tập thể. Câu 4: Tự do trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do thực hiện quyền n A. Lấy bất cứ ai mà mình thích. B. Kết hôn theo luật định. C. Kết hôn ở độ tuổi mình thích. D. Lấy vợ, chồng theo ý muốn gia đình. Câu 5: Một trong những nội dung về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình là cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng A. áp đặt quan điểm cá nhân. B. bác bỏ hôn nhân tiến bộ. C. chăm sóc, giáo dục con. D. che dấu hành vi bạo lực. Câu 6: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. tổ chức đối thoại truyền thống. B. kế hoạch điều tra nhân lực. C. kế hoạch hóa gia đình. D. quản lý bằng hệ thống phần mềm. Câu 7: Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Con đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,.... theo nguyện vọng và khả năng của mình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây? A. Giữa các thế hệ. B. Giữa các thành viên. C. Giữa người lớn và trẻ em. D. Giữa cha mẹ và con. Câu 8: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được thể hiện ở việc đối với các cháu, ông, bà cần A. bác bỏ quyền tự do tôn giáo. B. áp đặt quan điểm cá nhân C. sống mẫu mực và nêu gương. D. che dấu hành vi bạo lực. . Câu 9: Để có tiền đi học nâng cao trình độ, chị V đã bán số vàng bố mẹ cho trước khi kết hôn. Mẹ chồng chị V là bà K, biết chuyện đã rất tức giận nên yêu cầu chị V không được đi học. Chồng chị V mặc dù không phản đối chị đi học, nhưng không đồng ý với việc vợ bán vàng mà không hỏi ý kiến của mình. Chị V buồn phiền và kể lại chuyện này với mẹ đẻ là bà P. Vì thương con gái, bà P lập tức gọi điện và có những lời lẽ xúc phạm bà K. Những ai sau đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình? A. Bà K và chồng chị V. B. Bà K, chồng chị V và bà P. C. Bà K và bà P. D. Vợ chồng chị V, bà K và bà P. Câu 10: Khi mục đích của hôn nhân không đạt được, chủ thể nào dưới đây không có thẩm quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn? A. Người chồng. B. Người vợ. C. Cả hai vợ chồng. D. Người bảo lãnh. Câu 11: Theo quy định của pháp luật, trong hôn nhân và gia đình, vợ và chồng có trách nhiệm A. sản xuất trái phép chất ma túy B. che giấu người nhập cảnh trái phép.
Trang 3/14 - Mã đề thi 485 Câu 22: Chị H tự ý bán ngôi nhà mà hai vợ chồng tích góp được khi chồng đi công tác xa, vậy chị H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân. B. tài sản riêng. C. tình cảm. D. tài sản chung. Câu 23: Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Khi li hôn, ông A tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến vợ. Việc làm đó của ông B đã vi phạm quan hệ A. hôn nhân. B. sở hữu. C. tài sản. D. nhân thân. Câu 24: Trong trường hợp một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức làm chủ hành vi của mình thì cha mẹ hoặc người thân thích có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết A. ly hôn. B. ly thuân. C. chia tài sản D. việc làm. Câu 25: Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở quyền tự do nào dưới đây? A. Chia tài sản B. Tái hôn. C. Chia con cái. D. Li hôn. Câu 26: Theo quy định của pháp luật, trong hôn nhân và gia đình, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. bài trừ tự do tín ngưỡng B. lựa chọn nơi cư trú. C. cùng nhau sử dụng bạo lực. D. định đoạt tài sản công cộng. Câu 27: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. làm trái thỏa ước lao động tập thể. B. tự do liên doanh, liên kết. C. thực hiện quan hệ giao tiếp. D. lựa chọn nơi cư trú. Câu 28: Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm địa điểm mở lớp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Cô giáo H không vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong hôn nhân và gia đình ở nội dung nào dưới đây? A. Quan hệ đối lập. B. Quan hệ nhân thân. C. Quan hệ thừa kế. D. Quan hệ tài sản. Câu 29: Theo quy định của pháp luật, trong hôn nhân và gia đình, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. B. áp đặt mọi quan điểm riêng. C. lựa chọn hành vi bạo lực. D. sở hữu tài sản chung. Câu 30: Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi A. đám cưới. B. kết hôn. C. đính hôn. D. chung sống. Câu 31: Theo quy định của pháp luật, những tài sản của vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng riêng trong thời kì hôn nhân thì vợ hoặc chồng có quyền sở A. chung. B. riêng. C. tập thể. D. gia đình. Câu 32: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. việc chia đều của cải xã hội. B. thống nhất địa điểm cư trú. C. thay đổi loại hình doanh nghiệp D. việc san bằng thu nhập cá nhân. Câu 33: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và nghĩa vụ? A. sở hữu tài sản chung. B. Tôn trọng và giữ gìn uy tín của nhau C. Công khai danh tính người mắc bệnh. D. Quyết định biện pháp kế hoạch hóa gia đình