Nội dung text 1. File GV.docx
CHỦ ĐỀ 2: CARBOHYDRATE Dạng 1: Glucose và fructose PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1 [NB] – (Thi thử TN THPT 2025): Công thức phân tử của glucose là A. C 6 H 12 O 6 . B. C 6 H 10 O 5 . C. C 3 H 6 O 2 . D. C 12 H 22 O 11 . Công thức phân tử của glucose là C 6 H 12 O 6 . Câu 2 [NB] – (Hà Tĩnh – Online): Chất nào sau đây không thuộc nhóm hợp chất carbohydrate? A. Tinh bột. B. Glucosamine. C. Fructose. D. Glucose. Câu 3 [NB] – (Sở Ninh Bình – Lần 1): Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide? A. cellulose. B. saccharose. C. glucose. D. tinh bột. Glucose (C 6 H 12 O 6 ) thuộc loại monosaccharide. Còn lại saccharose là disaccharide, cellulose và tinh bột là polisaccharide. Câu 4 [NB] – (THPT Tân Kỳ – Nghệ An – Lần 1): Chất nào sau đây là đồng phân của glucose? A. Cellulose. B. Saccharose. C. Tinh bột. D. Fructose. Fructose là đồng phân của glucose vì có cùng CTPT C 6 H 12 O 6 . Câu 5 [NB] – (THPT Kiến An – Hải Phòng – Lần 1): Fructose là một loại monosaccharide có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructose là A. (C 6 H 10 O 5 ) n . B. C 6 H 12 O 6 . C. C 12 H 22 O 11 . D. C 5 H 10 O 5 . Công thức phân tử của fructose là C 6 H 12 O 6 . Câu 6 [NB] – (Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – Lần 1): Trong mật ong chứa nhiều monosaccharide X. Vị ngọt sắc của mật ong là do chất X gây ra. Trong phân tử X ở dạng mạch hở có nhóm ketone. Monosaccharide X có tên gọi là A. Saccharose. B. Glucose. C. Fructose. D. Maltose. Trong mật ong chứa nhiều monosaccharide X. Vị ngọt sắc của mật ong là do chất X gây ra → X là fructose. Câu 7 [NB] – (Sở Vĩnh Phúc – Lần 1): Chất nào sau đây ở thể rắn, dễ tan trong nước, vị ngọt, có nhiều trong quả chín, trong máu người và động vật? A. Cellulose. B. Glucose. C. Tinh bột. D. Fructose. Chất ở thể rắn, dễ tan trong nước, vị ngọt, có nhiều trong quả chín, trong máu người và động vật là glucose. Câu 8 [NB] – (THPT Kinh Môn – Hải Dương): Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens còn được gọi là phản ứng A. ester hóa. B. thủy phân. C. trùng ngưng. D. tráng gương. Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens còn được gọi là phản ứng tráng gương.
(d) β-fructose Câu 19 [TH] – (Chuyên Lê Quý Đôn – Bà Rịa Vũng Tàu – Lần 1): Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây? A. Cu(OH) 2 . B. Thuốc thử Tollens, t°. C. Dung dịch bromine. D. Kim loại Na. Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể sử dụng dung dịch bromine: Chỉ glucose làm nhạt màu dung dịch bromine. Câu 20 [TH] – (Chuyên Bắc Ninh – Lần 2): Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ glucose có nhóm -OH hemiacetal? A. Cu(OH) 2 . B. Nước bromine. C. CH 3 OH/HCl. D. Dung dịch AgNO 3 /NH 3 , t°. Phản ứng với CH 3 OH/HCl chứng tỏ glucose có nhóm -OH hemiacetal: Câu 21 [TH] – (Sở Vĩnh Phúc – Lần 1): Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường acid, đun nóng? A. Fructose và tinh bột. B. Glucose và saccharose. C. Saccharose và cellulose. D. Glucose và fructose. Cặp chất saccharose và cellulose có khả năng thủy phân trong môi trường acid, đun nóng. Còn lại glucose và fructose là các monosaccharide nên không bị thủy phân. Câu 22 [TH] – (THPT Nguyễn Viết Xuân – Lần 1): Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm chung cho glucose và fructose? A. đều hòa tan Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm. B. tồn tại cả dạng mạch hở và mạch vòng. C. là hai đồng phân cấu tạo. D. đều làm mất màu dung dịch bromine. D không phải đặc điểm chung cho glucose và fructose: chỉ glucose phản ứng với dung dịch Br 2 , fructose không phản ứng. Câu 23 [TH] – (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc): Glucose không có tính chất nào dưới đây? A. Tác dụng với CH 3 OH trong HCl. B. Tham gia phản ứng thủy phân. C. Tính chất của nhóm aldehyde. D. Tính chất của polyalcohol. A. Đây là tính chất của nhóm -OH hemiacetal. B. Glucose thuộc loại monosaccharide nên không có tính chất này.