Nội dung text Bài 5. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - HS.docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 2 | SGK Hóa 10: KNTT – CTST – CD Hình. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 3 | SGK Hóa 10: KNTT – CTST – CD II. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: 1. Tìm hiểu ô nguyên tố: Hình. Ô nguyên tố aluminium Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, gọi là ô nguyên tố. Số thứ tự của một ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học trong ô đó. STT ô = Z = số p = số e = số ĐTHN KẾT LUẬN 2. Tìm hiểu chu kì: Hình. Các nguyên tố thuộc chu kì 2 và chu kì 3 Chu kì: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e, được xếp theo chiều ĐTHN tăng dần STT chu kì = số lớp e Loại chu kì Chu kì nhỏ Chu kì lớn Chu kì 1 2 3 4 5 6 7 Số nguyên tố 2 8 8 18 18 32 32 Bảng tuần hoàn có 118 nguyên tố gồm 90 nguyên tố kim loại, 20 nguyên tố phi kim, 8 nguyên tố khí hiếm. 3. Tìm hiểu về nhóm: a. Nhóm nguyên tố: - Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột. - Gồm 8 nhóm A được đánh số từ IA đến VIIIA. KẾT LUẬN
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 4 | SGK Hóa 10: KNTT – CTST – CD - Gồm 8 nhóm B được đánh số từ IIIB đến VIIIB, IB, IIB. - Mỗi một cột là một nhóm, riêng nhóm VIIB có 3 cột Bảng tuần hoàn gồm 16 nhóm nhưng có 18 cột . b. Xác định số thứ tự nhóm: * Nhóm A: Cấu hình e hóa trị tổng quát của nhóm A: ns a np b - n: lớp e ngoài cùng. - a, b: số e trên phân lớp s và p. (a = 1 – 2; p = 0 – 6) STT nhóm A = số e lớp ngoài cùng (e hóa trị) = a + b * Nhóm B: Cấu hình e hóa trị tổng quát của nguyên tố d: (n-1)d x ns y xy8 8xy10 xy10 soá thö ù töï nhoùm B= x+y nhoùm VIIIB soá thö ù töï nhoùm B= (x+y)-10 ** Đặc biệt: số e hóa trị = 8, 9, 10 = nhóm VIIIB 8 e hóa trị 9 e hóa trị 10 e hóa trị Cột thứ nhất nhóm VIIIB Cột thứ hai nhóm VIIIB Cột thứ ba nhóm VIIIB 4. Phân loại nguyên tố dựa theo cấu hình electron và tính chất hoá học: a. Theo cấu hình electron: Các nguyên tố s, p, d, f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp s, p, d, f tương ứng (theo năng lượng). - Khối các nguyên tố s cấu hình electron lớp ngoài cùng ns 1-2 gồm : + Nhóm IA = Kim loại kiềm, ngoại trừ H. + Nhóm IIA = kim loại kiềm thổ. - Khối các nguyên tố p cấu hình electron lớp ngoài cùng ns 2 np 1-6 gồm các nguyên tố từ nhóm IIIA – VIIIA (trừ He). Các nhóm A gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. - Khối các nguyên tố d cấu hình electron phân lớp sát ngoài cùng và lớp ngoài cùng (n-1)d 1-10 ns 1-2 gồm các nguyên tố thuộc nhóm B. - Khối các nguyên tố f cấu hình electron phân lớp sát ngoài cùng và lớp ngoài cùng (n-2)f 0-14 (n-1)d 0--2 ns 2 gồm các nguyên tố nhóm B xếp thành 2 hàng ở cuối bảng. + Họ Lanthanides + Họ Actinides Các nhóm B gồm các nguyên tố d và nguyên tố f (kim loại chuyển tiếp). b. Theo tính chất hóa học: Nhóm I, II, IIIA IVA V, VI, VIIA VIIIA Nhóm B Loại nguyên tố s p p p (trừ He) d & f Tính chất KL (trừ H, B) KL hoặc PK Thường PK Khí hiếm Kim loại 5. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Nguyên tắc: - Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.