Nội dung text C8-B2-ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC MẶT PHẲNG-P3-GHÉP HS.pdf
1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Bài 2. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC MẶT PHẲNG Chương 08 Lý thuyết Định nghĩa: Đường thẳng được gọi là vuông góc với mặt phẳng nếu vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng Ký hiệu: Nhận xét: Định lý 1: Nếu đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc một mặt phẳng thì vuông góc với mặt phẳng ấy. Định lý 2: Có duy nhất: Một mặt phẳng: + đi qua một điểm cho trước, và + vuông góc với đường thẳng cho trước. Một đường thẳng: + đi qua một điểm cho trước, và + vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
Mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng Trục của đa giác Chứng minh: Cho đa giác có n đỉnh A A A 1 2 n . Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác và d là trục của đa giác. Lấy điểm I d . Khi đó: 1 2 n IOA IOA IOA = = = ( vuông có 2 cạnh bằng nhau) 1 2 n = = = IA IA IA 2. Liên hệ giữa tính song song – vuông góc của đường thẳng & mặt phẳng Định nghĩa: Mặt phẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đường thẳng là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng . Nhận xét: là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng . Định nghĩa: Trục của đa giác là đường thẳng qua tâm của đường tròn ngoại tiếp đa giác và vuông góc với mặt phẳng chứa đa giác đó. Nếu một điểm nằm trên trục của đa giác thì nó cách đều các đỉnh của đa giác. Tam giác thường Tam giác đều Tam giác vuông Định lý 3: (1) Cho hai đường thẳng song song, nếu mặt phẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia. Tóm tắt: (2) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì chúng song song với nhau. Tóm tắt: