Nội dung text 6.1. Hệ muối cacbonat, hiđrocacbonat tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng.Image.Marked.pdf
Trang 1 6.1. Hệ muối cacbonat, hiđrocacbonat tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng Câu 1. Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) là A. 0,672 lít. B. 0,24 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít Câu 2. Hòa tan hết 21,2 gam Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 dư thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 5,6. Câu 3. Cho 200 gam dd Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dd HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ 20%. Nồng độ % của dung dịch HCl ban đầu là A. 25. B. 21,5. C. 20. D. 27. Câu 4. Trong y học, dược phẩm nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hòa bớt lượng axit HCl trong dạ dày. Giả sử V lít dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hòa sau khi uống 0,336 gam NaHCO3. Giá trị của V là A. 1,14.10–1 . B. 5,07.10–2 . C. 5,07.10–1 . D. 1,14.10–2 . Câu 5. Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,80. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36. Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 15 gam CaCO3 vào m gam dung dịch HNO3 có dư, thu được 108,4 gam dung dịch. Trị số của m là: A. 93,4 gam B. 100,0 gam C. 116,8 gam D. Một kết quả khác Câu 7. Cho 10 gam CaCO3 vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,68. C. 3,36. D. 2,24. Câu 8. Để hòa tan hoàn toàn m1 gam MgCO3 cần vừa đủ m2 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (ở đktc). Nồng độ phần trăm của dd X là A. 11,76%. B. 5,88%. C. 11,07%. D. 11,54%. Câu 9. Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là A. Rb. B. Na. C. Li,. D. K. Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 24,84 g một muối cacbonat của kim loại R cần 250 m dd HCl 1,44. Xác định kim loại R A. Ca B. Al C. Ba D. K Câu 11. Hòa tan hết 0,01 mol NaHSO4 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2 dư kết thúc phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là A. 0,44 gam B. 2,77 gam C. 0,88 gam D. 2,33 gam
Trang 2 Câu 12. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 13,0 gam hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu? A. 1,41 gam B. 14,1 gam C. 11,4 gam D. 12,4 gam. Câu 13. Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm K2CO3, CaCO3 vào dung dịch H2SO4 dư, thu được dung dịch Y chứa (a + 12,6) gam muối và V lít CO2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 7,84. B. 6,42. C. 3,92. D. 15,68. Câu 14. Cho 42 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và CaCO3 vào 1,2 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Thể tích (lít) khí CO2 (đktc) sinh ra có giá trị là A. 10,304. B. 9,408 < V < 11,2. C. 9,408 < V < 13,44. D. 11,2 < V < 13,44. Câu 15. Cho 25,41 g hỗn hợp 2 muối sunfit và cacbonat của natri và magie tác dụng với HCl dư thu được 6,16 lít khí ở đktc. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là: A. 26,225 g B. 28,711 g C. 27,335 g D. 26,535 g Câu 16. Cho 5,36 gam hỗn hợp gồm KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 3,83. B. 4,15. C. 4,91. D. 6,02. Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm số mol của NaHCO3 trong X là A. 20%. B. 80%. C. 40%. D. 60%. Câu 18. Cho m gam hỗn hợp gồm MgCO3 và NaHCO3 tác dụng với HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2 (đtktc). Giá trị của m là : A. 8,4. B. 16,8. C. 25,2 D. 42. Câu 19. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 40 B. 50 C. 60 D. 100 Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 0,896. B. 0,672. C. 1,120. D. 0,448. Câu 21. Cho 15 gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl(dư), thể tích khí (đktc) thu được là: A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 1,12. Câu 22. Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 27,7 gam. B. 35,5 gam. C. 33,7 gam. D. 37,7 gam.
Trang 3 Đáp án 1. D 2. B 3. D 4. A 5. B 6. B 7. B 8. D 9. B 10. D 11. B 12. B 13. A 14. B 15. C 16. A 17. D 18. B 19. B 20. B 21. C 22. D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án D 2 2 3 2 0,02 0,448( ) CO Na CO CO n n V l Câu 2. Đáp án B Giải: V = 21,2 ÷ 106 × 22,4 = 4,48 lít Câu 3. Đáp án D ☆ Phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O. ⇝ Gọi số mol Na2CO3 là a thì tương ứng số mol HCl là 2a. mdung dịch sau phản ứng = 200 + 120 – mCO2↑ = 320 – 44a. Theo đó, nồng độ chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là: C%NaCl = 58,5 × 2a ÷ (320 – 44a) × 100% = 20% ⇥ a = 0,509 mol. Thay lại được C%HCl ban đầu = 36,5 × 2a ÷ 120 × 100% ≈ 30,95%. Câu 4. Đáp án A NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O. nNaHCO3 = 4.10–3 mol. nHCl = nNaHCO3 = 4.10–3 mol ⇒ VHCl = M n C = 1,14.10–1 lít. Câu 5. Đáp án B Giải: BTNT(C): V = 10 ÷ 100 × 22,4 = 2,24 lít. Câu 6. Đáp án B 2 3 0,15 CO CaCO n n 3 3 2 3 108,4 0,15*44 15 100( ) mdd mCaCO mHNO mCO mHNO g Câu 7. Đáp án B nCaCO3 = 10 100 m M = 0,1 mol. nHCl = CM.V = 0,5. 0,3 = 0,15 mol. PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Xét tỉ lệ: 0,1 0,15 1 2 ⇒ HCl phản ứng hết, lượng CO2 sinh ra được tính theo HCl. Theo PTHH (1): nCO2 = 1 2 nHCl = 1 2 . 0,15 = 0,075 mol.
Trang 4 ⇒VCO2 = n.22,4 = 0,075.22,4 = 1,68 lít. Câu 8. Đáp án D MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O + CO2 (1) nCO2 = 22,4 V = 0,1 mol. Theo PTHH (1): nMgSO4 = nMgCO3 = nH2SO4 = nCO2 = 0,1 mol. m1 = mMgCO3 = n.M = 0,1.84 =8,4 gam. mH2SO4 = n.M = 0,1.98 =9,8 gam ⇒ m2 = mddH2SO49,8% = 9,8.100 9,8 = 100 gam. Áp dụng ĐLBTKL: m1 + m2 = mdd + mCO2 ⇒ mdd = 8,4 + 100 - 44.0,1 = 104 gam. Chất tan trong dd X sau phản ứng là MgSO4 có khối lượng là 120.0,1 = 12 gam. C%ddX = (mct.100)/mdd = 12.100 104 = 11,54%. Câu 9. Đáp án B Giải: Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nM2CO3 = nCO2 = 0,25 mol. ⇒ MM2CO3 = 26,5 ÷ 0,25 = 106 ⇒ MM = 23 ⇒ M là Natri (Na). Câu 10. Đáp án D Câu 11. Đáp án B 4 3 2 3 4 2 2 0,01 0,01 0,01 NaHSO Ba HCO NaHCO BaSO CO H O mol mol mdd giảm = 2 4 44 233 2,77 CO BaSO n n g Câu 12. Đáp án B 2 2,24 0,1 22,4 CO n mol Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có: Theo PT: 1 mol 2 3 2 CO 2molCl 1molCO mmuối tăng = 71 – 60 = 11g Theo gt: 0,1 mol 0,1 mol 11.0,1 = 1,1g m = 13 + 1,1 = 14,1 gam Câu 13. Đáp án A Các ptpư: K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O. CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O. Đặt số mol CO là x mol. Từ ptpư ta có tương quan: nH2SO4 = nH2O = nCO2 = x mol. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: