PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 10.pdf

Trang 1 ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 10 Câu 1: a. Cấu trúc của tế bào nội bì, tế bào lông hút có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? b. Quá trình trao đổi nước ở thực vật CAM có đặc điểm gì khác với các nhóm thực vật khác? Giải thích tại sao đặc điểm đó là cần thiết với thực vật CAM. Câu 2: Tại sao khi bón đạm nitrat cho rau, sau đó sử dụng ngay làm thức ăn thì thường có hại cho sức khỏe? Câu 3: a. Một bạn học sinh đã viết phương trình tổng quát về quang hợp ở cây xanh như sau: Cách viết này chưa đúng chỗ nào? Hãy chữa lại cho đúng? b. Người ta đã làm một thí nghiệm như sau: Đặt một cây thực vật C3 và một cây thực vật C4 (kí hiệu là cây A và B) vào một nhà kính được chiếu sáng với cường độ thích hợp, được cung cấp đầy đủ CO2 và có thể điều chỉnh nồng độ O2 từ 0% đến 21%. Tiến hành theo dõi cường độ quang hợp và kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Hàm lượng O2 (%) Cường độ quang hợp (mg CO2/dm2 .giờ) Cây A Cây B 21% 25 40 0% 40 40 Em hãy cho biết cây A thuộc thực vật C3 hay C4? Giải thích. Câu 4: Lấy hai phần, mỗi phần 10g hạt khô. Phần thứ nhất sấy khô ở để xác định khô tuyệt đối và 0 100 C được 8,8g. Phần thứ 2 cho vào cát ẩm, một tuần sau rửa sạch, xác định trọng lượng tươi của mầm được 21,7 và sấy khô được 7,0g. Nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi trọng lượng tươi và khô khi nảy mầm? Có những yếu tố nào chi phối quá trình biến đổi khi hạt nảy mầm? Câu 5: Dựa vào hiểu biết về thụ tinh kép, hãy cho biết a. Ở một loại thực vật hạt kín, lấy hạt phấn của cây có kiểu gen AA thụ phấn cho cây có kiểu gen aa. Hãy xác định kiểu gen của phôi, nội nhũ, tế bào thịt quả. b. Trình bày cơ chế tạo quả không hạt. Câu 6: a. Tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch? b. Giải thích sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch? Câu 7:
Trang 2 a. Một người trưởng thành có tần số tim là 75 nhịp/phút, thể tích tâm thu là 70ml. Sau một thời gian dài luyện tập thể thao, tần số tim của người đó là 60 nhịp/phút. Hãy xác định thời gian một chu kì tim, thời gian hoạt động và thời gian nghỉ của tim trong 1 phút trong hai trường hợp (trước và sau luyện tập thể thao). b. Để tăng lưu lượng tim thì tăng nhịp tim hay tăng thể tích tâm thu có lợi cho cơ thể hơn? Câu 8: a. Vì sao sản phẩm bài tiết của chim bay có nồng độ urê, uric rất cao? Đặc điểm này có lợi gì cho hoạt động sống của chúng? b. Hãy giải thích hiệu ứng Bohr và hiện tượng tràn clorit. Câu 9: Cảm giác khát sẽ xảy ra khi nào? Câu 10: Cho các vật liệu và dụng cụ thí nghiệm sau: 1 tủ ấm, 4 ống nghiệm, 1 lọ axit piruvic, 1 lọ glucozơ, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa ty thể và 1 máy phát hiện CO2. Hãy tiến hành 1 thí nghiệm để chứng minh hô hấp là quá trình thải CO2. Giải thích kết quả thí nghiệm. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 10 Câu 1: a. Cấu trúc của tế bào nội bì, tế bào lôn ghút có cấu tạo phù hợp với chức năng: - Thành của tế bào nội bì có 4 mặt thấm bần (suberin) ngăn không cho nước và các chất khoáng đi qua 4 mặt này, buộc các chất phải thấm qua tế bào nội bì mới đi được vào mạch dẫn của rễ. Nhờ đó mà tế bào nội bì trở thành cổng để chọn lọc các chất từ môi trường đi vào mạch dẫn của cây. - Tế bào lông hút có thành mỏng và không thấm cutin, không bào lớn chứa nồng độ cao các chất tan để tạo thế năng thẩm thấu lớn, nhờ đó nước dễ dàng thẩm thấu từ mội trường đất vào lông hút và đi vào rễ b. Thực vật CAM thích nghi với đời sống ở vùng sa mạc, nơi thường xuyên thiếu nước. - Ở nhóm thực vật này, hiện tượng đóng khí khổng vào ban ngày có tác dụng tiết kiệm nước, ban đêm khí khổng mở để lấy CO2 và có thể lấy thêm nước qua khí khổng. - Thực vật CAM là cơ thể mọng nước nên nó luôn tích nước dự trữ trong thân cây. Hiện tượng tích nước này có tác dụng chống nóng cho cây. Câu 2: - Khi bón đạm nitrat ( ) thì đạm sẽ được rễ cây hút vào và chuyển hóa thành . Neeud khi NO3 NH4 cây hút lượng ion quá nhiều thì sẽ có một dư lượng trong cơ thể thực vật. Khi đó nếu chúng ta NO3 NO3 sử dụng ngay loại rau đó làm thức ăn thì sẽ có hại vì dư lượng ion . Nguyên nhân là vì: NO3  Nitrat sẽ tiếp tục được chuyển hóa thành nitrit (NO2) là một chất độc. Ở trẻ em, NO2 vào máu sẽ chuyển hóa hemoglobin của hồng cầu thành methemglobin. Khi đó chức năng vận chuyển oxy của hồng cầu bị suy giảm hoặc mất chức năng vận chuyển O2. Điều này sẽ gây ra các bệnh về hồng câu, như bệnh xanh da ở trẻ con. Mặt khác, nitrit (NO2) là chất có khả năng gây ung thư cho người và là tác nhân gây đột biến gen. - Khi bón đạm nitrat cho rau nhưng không sử dụng ngay làm thức ăn mà phải sau ít nhất 3 ngày thì toàn bộ dư lượng có trong tế bào rau được chuyển hóa thành và được cây đồng hóa thành axit NO3 NH4 amin nên sẽ không còn các tác động gây độc nữa. Câu 3:
Trang 3 a. Đường số (1) và đường số (3) chưa chính xác vì: - Trong quang hợp, oxy được giải phóng ra từ quá trình quang phân li nước chứ không phải lấy từ CO2. Phương trình quang phân li nước: 2 2 2H O 4H 4e O      - CO2 (lấy vào) chỉ được sử dung trong pha tối (bị khử) và oxy của CO2 sẽ được tham gia tạo thành glucozo và nước (sản phẩm của quang hợp) - Nước sinh ra trong quang hợp là ở pha tối (không phải do nước lấy vào) và luco được sinh ra ở pha tối nên nguyên tử oxy có trong phân tử nước và nguyên tử oxy có trong phân tử glucozơ có nguồn gốc từ nguyên tử oxy của phân tử CO2  Viết lại cho đúng: b. Cây A là thực vật C3 và cây B là thực vật C4. Vì: - Cây C3 có hô hấp sáng nên khi thay đổi nồng độ CO2 thì ảnh hưởng đến hô hấp sáng làm giảm năng suất quang hợp. Thực vật C4 không có hô hấp sáng nên khi thay đổi nồng độ O2 thì không ảnh hưởng đến cường độ quang hợp. - Cây A ở 2 lần thí nghiệm có cường độ quang hợp (mgCO2/dm2 .giờ) khác nhau là do ở nồng độ oxy 0% đã làm giảm hô hấp ánh sáng đến mức tối đa và do đó cường độ quang hợp tăng lên (từ 25 đến 40 mgCO2/dm2 .giờ) Câu 4: - Khi hạt nảy mầm thì trọng lượng tươi tăng, trọng lượng khô giảm. - Giải thích:  Khi hạt nảy mầm thì hạt hút nước trương lên dẫn tới trọng lượng tươi tăng. Tế bào mầm phân chia tăng số lượng tế bào, làm tăng kích thước và khối lượng hạt.  Khi hạt nảy mầm hô hấp mạnh, các chất dự trữ bị phân giải sinh năng lượng, đồng thời chưa có quá trình hấp thu dinh dưỡng hay tổng hợp chất hữu cơ từ nguyên liệu mội trường nên sinh khối khô giảm - Các yếu tố ảnh hưởng đến hạt nảy mầm: chủ yếu là nhiệt độ (phản ứng enzim), nước (trao đổi chất nội bào, sinh trưởng, phân bào,...), hàm lượng khí O2 và khí CO2. Câu 5: a. Xác định kiểu gen: - Cây AA sẽ tạo ra hạt phấn có nhân sinh sản mang gen A. Khi hạt phấn nảy mầm thì nhân sinh sản nhân đôi thành 2 tinh tử (2 giao tử) giống nhau, mỗi tinh tử có gen A. - Cây aa sẽ tạo ra túi phôi có noãn cầu mang gen a và nhân lưỡng bội mang gen aa. - Khi thụ tinh kép:  Tinh tử thứ nhất (mang gen A) kết hợp với noãn cầu (mang gen a) tạo ra hợp tử Aa, hợp tử này phát triển thành phôi nên kiểu gen của phôi là Aa.  Tinh tử thứ hai (mang gen A) kết hợp với nhân lưỡng bội (mang gen aa) tạo ra tế bào tam bội Aaa. Tế bào tam bội này phát triển thành nội nhũ nên kiểu gen của nội nhũ là Aaa.
Trang 4 - Sau khi thụ tinh, noãn phát triển thành hạt, bầu phát triển thành quả nên tế bào thịt quả có nguồn gốc từ tế bào bầu nhụy của cơ thể cái. Vì vậy kiểu gen của thịt quả là aa. b. Ở cây hạt kín, sau khi thụ tinh thì noãn phát triển thành hạt, bầu phát triển thành quả. Sự phát triển của ngoãn và bầu cần sự kích thích của hooc môn auxin, các hooc môn này do sự nảy mầm của hạt phấn và sự phát triển phôi tạo ra. Vì vậy, nếu không có thụ phấn và thụ tinh thì bầu hoa bị tiêu biến đi mà không phát triển thành quả. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp ngoại lệ, đó là: - Không có thụ tinh nhưng vẫn tạo quả: Ở hoa cái: cánh hoa, nhị hoa, vòi nhụy khô và rụng đi, bầu lớn lên thành quả như ở quả dứa, quả chuối. Ở các loại cây này, nhờ sự kích thích của các hạt phấn rơi trên núm nhụy nên bầu vẫn phát triển thành quả. Tuy nhiên do không có quá trình thụ tinh xảy ra nên các loại quả này đều không có hạt. - Có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng sau đó hợp tử không phát triển thành phôi và bị tiêu biến đi như ở nho, đào, anh đào - Trong nhân tạo, người ta xử lí túi phôi chưa thụ tinh hoặc vào phôi đã thụ tinh ở giai đoạn đầu bằng cách phun hooc môn ở nồng độ thích hợp lên bầu hoa để kích thích bầu phát triển thành quả. Câu 6: a. - Trong hệ mạch, huyết áp giảm dần từ động mạch  mao mạch  tĩnh mạch. Huyết áp giảm dần là do:  Do lực ma sát của máu với thành mạch. Càng đi xa thì lực ma sát càng lớn nên huyết áp càng giảm.  Do ma sát của các phần tử máu với nhau. b. Giải thích sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch: - Trong hệ mạch, vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ  tiểu động mạch  mao mạch và tăng dần từ mao mạch  tiểu tĩnh mạch  tĩnh mạch chủ. - Nguyên nhân là vì thể tích máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch. THể tích máu tỉ lệ thuận với sự chêch lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch (Nếu thiết diện nhỏ thì chênh lệch huyết áp lớn  Vận tốc máu nhanh và ngược lại). Cụ thể:  Trong hệ thống động mạch: Tổng tiết diện mạch (S) tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch  Thể tích máu giảm dần.  Mao mạch có diện tích lớn nhất  Vận tốc chậm nhất  Trong hệ thống tĩnh mạch: diện tích giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ  Vận tốc máu tăng dần. Câu 7: a. - Khi chưa luyện tập thể thao:  Thời gian 1 chu kì tim: 60 : 75 = 0,8 (giây)  Thời gian hoạt động của tim trong 1 phút: 0,4 x 75 = 30 (giây)  Thời gian nghỉ của tim trong 1 phút: 0,4 x 75 = 30 (giây) - Sau khi luyện tập thể thao:  Thời gian 1 chu kì tim: 60 : 60 = 1 (giây)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.