PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text PHẦN 3. CÁC BÀI TẬP PHẦN VI SINH.doc


Trang 2 - Sau 55 phút các tế bào đang ở pha tiềm phát nên số lượng tế bào không tăng. Tổng số tế bào là 1200. - Sau 5 giờ, tế bào đã phân chia được 4 giờ với thời gian thế hệ là 30 phút thì số lần phân chia là 60 48 30 .  Như vậy, sau 5 giờ số số lượng tế bào tạo thành sẽ là: n8 0NN212002307200 tế bào + Nếu số tế bào ban đầu đều tham gia phân chia thì số lượng tế bào tạo thành là 307200 tế bào. + Nếu 1 4 số tế bào ban đầu bị chết thì số lượng tế bào tạo thành sau 5 giờ phân chia là: 8120 12002230400 4     tế bào - Sau 55 phút số lượng tế bào là 1200 tế bào. - Sau 5 giờ tất cả các tế bào đều phân chia thì số tế bào tạo thành là 307200 tế bào. - Nếu 1 4 số tế bào bị chết thì số tế bào tạo thành là: 230400 tế bào. 2. Các bài tập về thời gian thế hệ và hằng số tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật Bài 1: Theo dõi thời gian phân chia và số tế bào vi khuẩn, người ta thu được bảng sau: Thời gian (phút) Số lần phân chia 2 n Số tế bào của quần thể 0 0 1 1 30 1 2 2 60 2 4 4 90 3 8 8 a) Hãy xác định thời gian thế hệ (g) và tốc độ sinh trưởng riêng của loài sinh vật trên? b) Giả sử, cấy một lượng khoảng 200 tế bào vi sinh vật trên vào môi trường dinh dưỡng C, nhận thấy pha cân bằng đạt được sau 7 giờ với tổng số tế bào là 1638400 tế bào/ml. Liệu vi khuẩn có qua pha tiềm phát không? Hướng dẫn giải Cách giải Kết quả Thời gian thế hệ g = 30 phút = 1 2 Tốc độ sinh trưởng riêng: 1 u2 g Sau 7 giờ chủng vi sinh vật trên đã phân chia với số lần là: n 0NtN2 n 16384002002n13 Thời gian cần cho 13 lần phân chia là: 1330390 Thời gian cần cho pha tiềm phát là: 76039030 phút. Thời gian thế hệ g = 30 phút Tốc độ sinh trưởng riêng: u = 2 Vậy, có pha tiềm phát 30 phút Bài 2: Người ta cấy vào 5 ml môi trường nuôi cấy thích hợp 10 6 Staphylococcus và 10 2 loại vi khuẩn biến chủng N 0 II (biến chủng). a) Hỏi số lượng tế bào của mỗi chủng trong 1ml tạo thời điểm 0 giờ? b) Sau 6 giờ nuôi ủ số lượng của mỗi chủng (không kể pha tiềm phát) đếm được là 8.10 8 Staphylococcus/ml và 3310 chủng N 0 II/ml. Hỏi thời gian của 1 lứa của 2 chủng là bao nhiêu?
Trang 3 Hướng dẫn giải Cách giải Kết quả a) Ta có: - Số lượng vi khuẩn Staphylococcus trong 1ml môi trường: 6 510 2.10 5 (tế bào). - Số lượng vi khuẩn N 0 II (biến chủng) trong 1ml môi trường: 2 10 20 5 (tế bào) b) Ta có: + 11nn58321028102410 1 ln43ln10 n11,966 ln2   Vậy thời gian thế hệ của Staphylococcus là: t660 g30 n11,966   phút. + 22nn32023102150 2 ln150 n7,229 ln2 Vậy thời gian thế hệ của N 0 II (biến chủng) là: t660 g50 n7,229   phút. 2.10 5 (tế bào) 20 (tế bào) Vậy thời gian thế hệ của Staphylococcus là: 30 phút. Vậy thời gian thế hệ của N 0 II (biến chủng) là: 50 phút Bài 3: Một loài vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10 -13 gam. Khi nuôi cấy 5.10 -11 gam vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy sau 4 giờ đạt tới khối lượng là 2,56.10 -8 gam, sau 6 giờ thì đạt khối lượng 1,76.10 -4 gam. Xác định thời gian thế hệ (g) của loài vi khuẩn này? Hướng dẫn giải Cách giải Kết quả Xác định thời gian thế hệ (g) của loài vi khuẩn Cần lưu ý rằng khi bắt đầu nuôi cấy thì vi khuẩn có thể trải qua pha tiềm phát nên muốn xác định thời gian thế hệ, chúng ta căn cứ vào giai đoạn nuôi từ lúc 6 giờ đến lúc 8 giờ. - Gọi n là số thế hệ của vi khuẩn từ lúc 6 giờ đến 8 giờ. Ta có: 8n42,561021,766.10 4 n 8 1,766.10 26875 2,5610    . ln6875 n12,7471 ln2 . Hằng số tốc độ sinh trưởng: 21 n12,7471 u6,3736 tt86  (lần/giờ) Thời gian thế hệ là 11 g0,1569 u6,3736 giờ 9,4138 (phút) - Thời gian thế hệ (g): 9,4138 (phút/lần) 3. Bài tập xác định thời gian của pha tiềm phát Bài 1: Người ta tiến hành nuôi cấy vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa cả glucôzơ và lactôzơ. Đếm tế bào trong dịch nuôi cấy tại thời điểm khác nhau thu được số liệu như sau: Thời gian Số tế bào/ml Thời gian Số tế bào/ml
Trang 4 Sau 1 giờ 10000 Sau 5 giờ 320000 Sau 2 giờ 40000 Sau 6 giờ 0,54.10 6 Sau 3 giờ 160000 Sau 7 giờ 2,03.10 6 Sau 4 giờ 160000 Sau 8 giờ 3,42.10 6 a. Xác định thời điểm mà các tế bào vi khuẩn bắt đầu phân giải lactôzơ. b. Thời gian thế hệ của vi khuẩn là bao nhiêu? c. Tốc độ phân chia trung bình của loài này là bao nhiêu (tế bào/giờ). Hướng dẫn giải Cách giải Kết quả a. Thời gian bắt đầu phân giải lactôzơ: Sau 4 giờ. b. Thời gian thế hệ: Khi phân giải lactôzơ: n10000240000n2 g160:230 phút c. Thời gian phân chia mỗi giai đoạn: 1 giờ - 3 giờ: 2 lần/giờ 3 giờ - 4 giờ: 0 4 giờ - 5 giờ: 1 lần 5 giờ - 6 giờ: 0,755 lần 6 giờ - 7 giờ: 1,91 giờ 7 giờ - 8 giờ: 0,753 giờ  Thời gian phân chia trung bình: 2310,7551,910,753:81,302 (lần/giờ). a. Thời gian bắt đầu phân giải lactôzơ: Sau 4 giờ. b. Thời gian thế hệ: 30 phút c. Thời gian phân chia trung bình: 1,302 (lần/giờ) Bài 2: Người ta nuôi cấy một chủng vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy nhân tạo. Khi bắt đầu nuôi cấy thấy nồng độ vi khuẩn là N 0 = 10 2 vi khuẩn/ml, pha cân bằng đạt được sau 6 giờ và vào lúc ấy môi trường chứa N = 10 6 vi khuẩn/ml. Trong điều kiện nuôi cấy này độ dài thế hệ của chủng vi khuẩn là 25 phút. Hỏi chủng vi khuẩn trên có phải trải qua pha lag không? Nếu có thì kéo dài bao lâu? Hướng dẫn giải Cách giải Kết quả Ta có: 6 2n6n4 2 10 10210210 10 . n4 210 . Tiến hành logarit 2 vế ta được ln10 nln24ln10n413,288 ln2 . Thời gian nguyên phân là: 2513,288332,2 phút. Vậy pha tiềm phát kéo dài thời gian: 660332,227,8 phút. Vậy pha lag kéo dài: 27,8 phút. 4. Bài tập xác định thể tích lấy mẫu đẻ mật độ vi sinh vật luôn ổn định Bài 1: Nuôi cấy nấm men bia trong bình nuôi cấy liên tục có thể tích 8 lít, cứ sau 4 giờ thì người ta rút dịch nuôi có chứa nấm men ra và bổ sung chất dinh dưỡng cho đầy bình. Lượng thể tích rút ra là bao nhiêu để mật độ tế bào có trong chất dịch được rút ra không thay đổi ở mỗi lần rút? Biết rằng thời gian thế hệ của nấm men bia là 2 giờ.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.