Nội dung text BÀI 37. LỰC HẤP DẪN VÀ TRỌNG LƯỢNG - HS.docx
- Mọi vật trên Trái Đất đều bị Trái Đất hút về phía tâm của nó. Không chỉ Trái Đất hút các vật, mọi vật có khối lượng lượng luôn hút nhau. Lực hút như thế gọi là lực hấp dẫn. III. TRỌNG LƯỢNG - Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật chính là lực hấp dẫn. Lực này còn được gọi là trọng lực. - Đơn vị của trọng lượng là niutơn (N). - Công thức tính trọng lượng: P = 10m (với m là khối lượng vật (kg)). - Vùng không gian trong đó các vật chịu tác dụng của lực gọi là trường lực. Trường lực hấp dẫn (trường hấp dẫn) là trường lực bao quanh mỗi vật. Cường độ của trường lực hấp dẫn được tính bằng thương số giữa trọng lực và khối lượng của vật. - Trên bề mặt Trái Đất, vật có khối lượng 1 kg bị Trái Đất hút với lực là 10 N, do đó cường độ trường hấp dẫn ở bề mặt Trái Đất là 10 N/kg. - Cường độ trường hấp dẫn trên Mặt Trăng chỉ = 1/6 cường độ trường hấp dẫn ở bề mặt Trái Đất. IV. LỰC HÚT CỦA TRÁI ĐẤT - Khi thả một vật đang cầm trên tay thì vật đó rơi xuống do chịu tác dụng bởi lực hút của Trái Đất. - Lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống dưới. - Ví dụ về lực hút của Trái Đất: quả táo chin rơi xuống từ cành cây, rơi thẳng xuống đât thay vì bay lên trời là do lực hút của Trái Đất.
BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Lực hút của các vật có khối lượng được gọi là A. lực hấp dẫn. B. trọng lực. C. lực ma sát. D. lực đàn hồi. Câu 2. Đơn vị đo trọng lượng là A. giây. B. kilôgam. C. mét. D. niutơn. Câu 3. Khi thả một viên phấn từ trên cao, do lực hút của Trái Đất, viên phấn sẽ A. đứng yên tại vị trí thả. B. rơi xuống đất. C. bay ra xa vị trí thả. D. bay lên lên. Câu 4. Hiện tượng nào dưới đây là kết quả tác dụng của lực hút Trái Đất? A. Đẩy chiếc xe ô tô bị chết máy. B. Chiếc thuyền giấy nổi trên mặt nước. C. Quả ổi rụng từ trên cây xuống. D. Hai nam châm đẩy nhau. Câu 5. Trường hợp nào sau đây là lực hút của Trái Đất? A. Lực giúp thuyền chuyển động trên mặt nước. B. Lực kéo chiếc thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào. C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước. D. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước. Câu 6. Hiện tượng nào sau đây là kết quả tác dụng của lực hút của Trái Đất? A. Quả bưởi rụng trên cây xuống. B. Hai nam châm hút nhau. C. Đẩy chiếc tủ gỗ chuyển động trên sàn nhà. D. Căng buồm để thuyền có thể chạy trên mặt nước. Câu 7. Số ghi “450 g” trên vỏ một hộp sữa cho biết A. khối lượng của hộp sữa. B. trọng lượng của sữa trong hộp. C. trọng lượng của hộp sữa. D. khối lượng của sữa trong hộp. Câu 8. Khi nói về khối lượng , phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Khối lượng càng lớn thì vật càng to. B. Khối lượng càng lớn thì vật càng nặng. C. Khối lượng càng lớn thì lực do Trái Đất tác dụng lên vật càng mạnh. D. Khối lượng không đổi cho dù ở Trái Đất hay ở Mặt Trăng. Câu 9. Lực nào sau đây không phải là trọng lực? A. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi. B. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần. C. Lực vật nặng tác dụng vào dây treo. D. Lực mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn. Câu 10. Khi nói về trọng lượng , phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Trọng lượng của một vật luôn tỉ lệ thuận với khối lượng của nó. B. Trọng lượng của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
C. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật. D. Trọng lượng của vật không thay đổi khi vật ở Trái Đất hay ở Mặt Trăng. Câu 11. Khi nói về khối lượng và trọng lượng, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi. B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó. C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó. D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó. Câu 12. Trọng lượng của một ô tô có khối lượng 5 tấn là A. 5 N. B. 500 N. C. 5000 N. D. 50000 N. Câu 13. Một quyển sách 100 g và một quả cân bằng sắt l00 g đặt gần nhau trên mặt bàn. Nhận xét nào sau đây là không đúng? A. Hai vật có cùng trọng lượng. B. Hai vật có cùng thể tích. C. Hai vật có cùng khối lượng. D. Có lực hấp dẫn giữa hai vật. Câu 14. Trọng lượng của một vận động viên võ thuật có khối lượng 82 kg là A. 8,2N. B. 82N. C. 820 N. D. 8200 N Câu 15. Một quyển sách nặng 150 g và một quả cân bằng kim loại nặng 150 g đặt cạnh nhau trên mặt bàn. Nhận xét nào sau đây là sai? A. Hai vật có cùng khối lượng. B. Hai vật có cùng thể tích. C. Trọng lực tác dụng lên hai vật có cùng hướng. D. Hai vật có cùng trọng lượng. Câu 16. Trọng lượng của một vật có khối lượng 100 g là A. 100N. B. 1 N. C. 10 N. D. 0,1 N. Câu 17. Một chiếc tàu thủy nổi được trên mặt nước là nhờ có A. trọng lực do Trái Đất hút xuống phía dưới. B. lực nâng của nước đẩy lên phía trên. C. trọng lực do Trái Đất hút xuống và lực nâng của nước đẩy lên cân bằng nhau. D. lực hút của Trái Đất, lực nâng của nước và lực đẩy của chân vịt phía sau tàu. Câu 18. Khi so sánh một quả cân 1kg và một tập giấy 1kg thì ta thấy A. tập giấy có khối lượng lớn hơn. B. quả cân có trọng lượng lớn hơn. C. quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau. D. quả cân và tập giấy có thể tích bằng nhau. Câu 19. Khối nào có trọng lượng lớn nhất trong ba khối kim loại sau: 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm? A. Khối đồng. B. Khối sắt. C. Khối nhôm. D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau. Câu 20. Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng là A. 0,08N. B. 0,8N. C. 8N. D. 80N. Câu 21. Một ô tô có khối lượng là 3 tấn thì trọng lượng của ô tô là