PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 23. THPT TRIỆU SƠN 4 - L1.doc

SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 4 (Đề thi có 04 trang, 28 câu) ĐỀ KSCL LẦN 1 NĂM HỌC 2024- 2025 Môn: Vật lí Lớp 12. Thời gian: 50 phút. Không kể thời gian giao đề PHẦN I. (4,5 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Nội năng của một vật là A. tổng động năng và thế năng của vật. B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá truyền nhiệt và thực hiện công. D. nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt. Câu 2: Câu nào dưới đây nói về từ trường là không đúng? A. Xung quanh mỗi nam châm đều ton tại một từ trường. B. Xung quanh mỗi dòng điện cũng tồn tại một từ trường. C. Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam (S)- Bắc (N) của một kim loại nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó. D. Kim nam châm đặt ở gần một nam châm hoặc một dòng điện luôn quay theo hướng Nam (S) – Bắc (N) của từ trường Trái Đất. Câu 3: Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng. Để đo nhiệt độ của bàn là phải dùng nhiệt kế nào? Loại nhiệt kế Thủy ngân Rượu Kim loại Y tế Thang nhiệt độ Từ -10 0 C đến 110 0 C Từ -30 0 C đến 60 0 C Từ 0 0 C đến 400 0 C Từ 34 0 C đến 42 0 C A. Nhiệt kế y tế B. Nhiệt kế kim loại. C. Nhiệt kế thủy ngân D. Nhiệt kế rượu Câu 4: Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng. B. Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng. C. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm. D. Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều giảm. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí? A. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử rất yếu. B. Các phân tử khí ở rất gần nhau. C. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng. D. Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng. Câu 6: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự tiến hành Thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước. 1. Tắt nguồn điện. 2. Khuấy liên tục để nước nóng đều. Cứ sau mỗi khoảng thời gian 1 phút đọc công suất dòng điện từ oát kế, nhiệt độ từ nhiệt kế rồi điền kết quả vào vở 3. Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện. 4. Cắm đầu đo của nhiệt kế vào nhiệt kế vào nhiệt lượng kế vào nhiệt lượng kế 5. Bật nguồn điện 6. Đổ một lượng nước vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở nhiệt chìm trong nước, xác định khối lượng nước này. A. 6-5-4-3-2-1 B. 6-4-3-5-2-1 C. 2-3-4-5-6-1 D. 1-2-4-5-6-3. Câu 7: Thân thể con người ở nhiệt độ 037C phát ra A. tia X. B. bức xạ nhìn thấy. C. tia hồng ngoại. D. tia tử ngoại.
Câu 8: Để đưa thuốc từ lọ vào trong xilanh của ống tiêm, ban đầu nhân viên y tế đẩy pit-tông sát đầu trên của xilanh, sau đó đưa đầu kim tiêm vào trong lọ thuốc. Khi kéo pit-tông, thuốc sẽ vào trong xilanh. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí tăng. B. Thể tích khí trong xilanh và áp suất khí đồng thời không thay đổi. C. Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm. D. Thể tích khí trong xilanh giảm đồng thời áp suất khí giảm. Câu 9: Có 10 gam khí oxygen ở áp suất 3.10 5 N/m 2 và nhiệt độ 10 0 C, xem oxygen là khí lí tưởng. Thể tích của khối khí là A. 24,5 lít B. 2,45 lít. C. 245 lít D. 0,245 lít Câu 10: Khi ôtô đóng kín cửa để ngoài trời nắng nóng, nhiệt độ không khí trong xe tăng rất cao so với nhiệt độ bên ngoài, làm giảm tuổi thọ các thiết bị trong xe. Nguyên nhân gây ra sự tăng nhiệt độ này là A. Do thể tích khối khí trong ôtô thay đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí. B. Do thể tích khối khí trong ôtô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm giảm nội năng của khối khí. C. Do thể tích khối khí trong ôtô thay đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội giảm của khối khí. D. Do thể tích khối khí trong ôtô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí. Câu 11: Khí trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt, thể tích ban đầu 2 dm3, áp suất biến đổi từ l,5 atm đến 0,75 atm. Thì thể tích của chất khí thay đổi như thế nào? A. Tăng 4 dm 3 B. giảm 2 dm 3 C. giảm 4 dm 3 D. Tăng 2 dm 3 Câu 12: Dòng điện cảm ứng CI trong vòng dây có chiều như hình vẽ, lúc này A. từ trường của nam châm đang tăng đều. B. nam châm đang rời xa vòng dây. C. nam châm đang đứng yên. D. nam châm đang đến gần vòng dây. Câu 13: Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng? A. Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt. B. Một vật lúc nào cũng có nội năng nên lúc nào cũng có nhiệt lượng. C. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng. D. Nhiệt lượng không phải là nội năng. Câu 14: Một khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B ur có trục quay ∆ của khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cho khung quay đều quanh trục ∆, thì từ thông gởi qua khung có biểu thức 1cos100tb 23W    . Biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là A. e50cos100tV. 6     B. 5e50cos100tV. 6     C. e50cos100tV. 6     D. 5e50cos100tV. 6     Câu 15: Vật dao động điều hòa với phương trình: x= 8cos(πt+ π/6). Pha ban đầu của dao động là: A. π/6 rad. B. – π/6 rad. C. (πt + π/6) rad. D. π/3 rad.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.