PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Giải đề A02-2k8.pdf


Câu 10: Hãy tìm câu sai trong các câu sau. A. Nhiệt độ là đại lượng dùng để mô tả mức độ nóng, lạnh của vật. B. Nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt của các vật tiếp xúc nhau và chiều truyền nhiệt năng. C. Nhiệt độ của một vật tăng thì tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật tăng. D. Nhiệt độ của một vật là số đo nội năng của vật đó. Câu 11: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cấu tạo chất. A. Các phân tử chuyển động không ngừng, các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. B. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử. C. Giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy gọi chung là lực liên kết phân tử. D. Giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy, lực hút luôn lớn hơn lực đẩy. Câu 12: Các giọt sương trên lá hóa hơi thành hơi nước dưới ánh sáng mặt trời là hiện tượng chuyển từ thể lỏng sang thể khí của nước. Trong quá trình này, giữa các phân tử có A. Lực hút và lực đẩy phân tử đều yếu đi. B. Lực hút phân tử mạnh lên còn lực đẩy phân tử yếu đi. C. Lực hút và lực đẩy phân tử đều mạnh lên. D. Lực hút phân tử yếu đi còn lực đẩy phân tử mạnh lên. Câu 13: Các vật không thể có nhiệt độ thấp hơn A. 2,0 K. B. 100 K. C. 0 ∘C. D. −273, 15∘C Câu 14: Bảng dưới đây ghi tên các nhiệt kế và thang đo của chúng. Loại nhiệt kế Thang đo Thủy ngân từ −10∘C đến 110∘C Kim loại từ 0 ∘C đến 400∘C Rượu từ −30∘C đến 60∘C Y tế từ 34∘C đến 42∘C Để đo nhiệt độ của môi trường ta nên dùng nhiệt kế nào? A. Nhiệt kế kim loại. B. Nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế y tế. D. Nhiệt kế thuỷ ngân. Câu 15: Nhiệt độ mùa đông tại Thành phố New York (Mỹ) là 23∘F, ứng với nhiệt giai Celsius, nhiệt độ ở đó là: A. 10∘C B. −5 ∘C C. −10∘C D. 5 ∘C Câu 16: Một vật được làm lạnh từ 25∘C xuống 5 ∘C. Hỏi nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi bao nhiêu độ? A. 20 K. B. 15 K. C. 253 K. D. 293 K. Câu 17: Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn nhiệt độ của một vật theo nhiệt giai Celsius và nhiệt giai Fahrenheit. Hệ số góc của đường thẳng AB bằng: A. 9 5 . B. 5 9 . C. 1 9 . D. 1 3 .
Câu 18: Hình bên cho thấy ba thang đo nhiệt độ trong đó nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ nước sôi ở áp suất 1 atm được đánh dấu như hình vẽ. Sắp xếp nào sau đây là đúng theo thứ tự nhiệt độ tăng dần? A. 50∘W; 50∘Y; 50∘X. B. 50∘X; 50∘Y; 50∘W. C. 50∘X; 50∘W; 50∘Y. D. 50∘Y; 50∘X; 50∘W. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Theo thuyết động học phân tử, các chất (vật) được cấu tạo từ các phân tử. a) Chất rắn chứa các phân tử dao động quanh các vị trí cân bằng xác định. b) Chất lỏng có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng. c) Chất khí chứa các phân tử khí tương tác mạnh với nhau. d) Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì vật có động năng lớn. Câu 2: Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn của lực hút và lực đẩy giữa hai phân tử vào khoảng cách giữa chúng. a) Đường cong 1 là đồ thị của lực đẩy. b) Khi r = r1 thì độ lớn của lực đẩy lớn hơn độ lớn của lực hút. c) Khi r = r2 thì hợp lực tương tác phân tử có tác dụng hút. d) Khi r = r3 thì độ lớn của lực đẩy nhỏ hơn độ lớn của lực hút. Câu 3: Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về sự truyền năng lượng nhiệt từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn và ngược lại. Nghiên cứu độ chênh lệch nhiệt độ của nước trong hai cốc nước sau khi cho chúng tiếp xúc nhau, có thể suy ra chiều truyền năng lượng nhiệt giữa chúng. Nhiệt độ lúc đầu ( ∘C ) Nhiệt độ sau 2 phút ( ∘C ) Cốc (1) Cốc (2) Cốc (1) Cốc (2) Bước 1 22,5 22,5 22,5 22,5 Bước 2 22,5 42,6 24,5 36,5 Họ đã làm thí nghiệm như sau: Bước 1: Đổ nước từ trong cùng một bình chứa vào hai cốc (1) và (2). Đo nhiệt độ nước ở hai cốc (nhiệt độ ban đầu). Đặt cốc (2) vào cốc (1). Sau hai phút, đo nhiệt độ của nước ở hai cốc (nhiệt độ sau). Kết quả thu được ở tất cả các lần đo nhiệt độ đều là 22, 5 ∘C. Bước 2: Giữ nguyên nước trong cốc (1). Đưa cốc (2) ra khỏi cốc (1) và thay nước trong cốc này bằng nước nóng. Đo nhiệt độ nước ở hai cốc (nhiệt độ ban đầu). Đặt cốc (2) chứa nước nóng vào trong cốc (1). Sau hai phút, đo nhiệt độ của nước ở hai cốc (nhiệt độ sau). a) Ở bước 1 chứng tỏ khi hai vật ở cùng nhiệt độ, không có sự truyền năng lượng nhiệt giữa chúng. b) Thí nghiệm ở bước 2 này chứng tỏ nước ở trong cốc (1) tự truyền năng lượng nhiệt sang nước ở cốc (2) c) Ở bước 2 ta kết luận rằng hai vật đang ở trạng thái cân bằng nhiệt. d) Để có kết luận chính xác ta cần lặp lại các thao tác thí nghiệm.
Câu 4: Ở hình H1, nước trong cốc A và cốc B có cùng khối lượng 1 kg nhưng nhiệt độ khác nhau, lần lượt là 293 K và 77∘F. Ở hình H2 là ba thang nhiệt độ Celsius, Kelvin và Fahrenheit với nhiệt độ điểm băng và điểm sôi ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Nhiệt độ nước ở trong cốc A là 68∘F b) Ở nhiệt độ 0 ∘C, chuyển động nhiệt của các phân tử dừng lại c) Một độ chia trên thang Fahrenheit bằng 1,8 lần một độ chia trên thang Celsius. d) Nhiệt độ của nước trong cốc A thấp hơn nhiệt độ của nước trong cốc B một lượng là 4 ∘C PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Bảng dưới đây ghi nhiệt độ nóng chảy (đông đặc) của một số chất. Chất Đồng Vàng Bạc Nước Thủy ngân Rượu Nhiệt độ nóng chảy ( oC) 1083 1063 960 0 −39 −114 Ở nhiệt độ 25°C, có bao nhiêu chất ở thể rắn? Câu 2: Thân nhiệt bình thường của con người là 37∘C sẽ có nhiệt độ là bao nhiêu ∘F? Câu 3: Khối lượng riêng của đồng thau (hợp kim của đồng và kẽm) là 8,6 g/cm3 . Thể tích của khối đồng thau nặng 21,5 g là bao nhiêu cm3 ? Câu 4: Giả sử một học sinh tạo ra một nhiệt kế sử dụng một thang nhiệt độ mới cho riêng mình, gọi là thang nhiệt độ Z, có đơn vị là ∘Z. Trong đó, nhiệt độ của nước đá đang tan ở 1 atm là 20∘Z và nhiệt độ nước sôi ở 1 atm là 200∘Z. Nhiệt độ cơ thể người theo thang Celsius là 37∘C thì nhiệt độ tương ứng trên thang ∘Z là bao nhiêu ∘Z? Câu 5: Một thước cm được đặt dọc theo một nhiệt kế thuỷ ngân chưa được chia vạch như hình bên. Trên nhiệt kế chỉ đánh dấu điểm đóng băng và điểm sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn. Giá trị nhiệt độ đang hiển thị trên nhiệt kế là bao nhiêu độ C? Câu 6: Hình bên mô tả mối liên hệ giữa hai thang đo nhiệt độ X và Y. Nhiệt độ là 20X tương ứng với nhiệt độ trên thang độ Y là bao nhiêu?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.