Nội dung text (TỜ 2.4) HÓA 12-CHƯƠNG 4-POLYMER-ĐỀ LUYỆN TẬP POLYMER SỐ 04-ĐỀ.pdf
Pham Van Trong Education Đề ôn tập chủ đề Polymer 1 ĐỀ LUYỆN TẬP HÓA HỌC LỚP 12 Chủ đề: POLYMER (Số 04) Cho biết: nguyên tử khối của H = 1; C = 12; N=14; O = 16, Na= 23; S=32; Cl=35,5; K= 39; Br=80. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Monomer tạo nên mắt xích của polypropylene (PP) là A. CH4. B. CH2=CH2. C. CH3 – CH=CH2. D. CH≡CH. Câu 2. Tên gọi của polyme có công thức cho dưới đây là CH CH2 n A. poly (metyl metacrylat). B. poly (vinyl chloride). C. polyethylene. D. polystyrene. Câu 3. Polymer nào sau đây trong thành phần chỉ gồm hai nguyên tố C và H? A. Poly(phenol-formaldehyde). B. Poly(methyl methacrylate). C. Polybuta-1,3-diene. D. Nylon-6,6; Câu 4. Polymer nào dưới đây có thể bị thủy phân cắt mạch polymer? A. cellulose. B. PE. C. PS. D. Cao su. Câu 5. Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polymer là A. CH3-CH3. B. CH3-CH2-CH3. C. CH3-CH2-Cl. D. CH2=CH-CH3. Câu 6. Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế: Các ký hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng,... để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng như thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer có ký hiệu số 5 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer nào dưới đây? A. CH2=CH2. B. CH2=CH–CH3. C. CH2=CH–C6H5. D. CH2=CH–Cl. Câu 7. Phản ứng của polyisoprene với bromine xảy ra theo phương trình hóa học sau: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng A. cắt mạch polymer. B. giữ nguyên mạch polymer. C. tăng mạch polymer. D. trùng hợp polymer. Câu 8. Các động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê, cừu,... có thể chuyển hoá cellulose trong thức ăn thành glucose bằng enzyme cellulase để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Phản ứng chuyển hoá cellulose thành glucose thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Cắt mạch polymer. B. Giữ nguyên mạch polymer. C. Tăng mạch polymer. D. Trùng ngưng. Câu 9. Polymer nào sau đây được dùng để chế tạo chất dẻo? A. Polybuta-1,3-diene. B. Poly(phenol-formaldehyde). C. Polyisoprene. D. Poly(urea-formaldehyde).
Pham Van Trong Education Đề ôn tập chủ đề Polymer Câu 10. PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với acid, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monomer nào sau đây? A. Acrylonitrile. B. Vinyl chloride. C. Vinyl acetate. D. Propylene. Câu 11. Loại vật liệu nào sau đầy không phải là tơ tự nhiên? A. Len. B. Tơ cellulose acetate. C. Bông. D. Tơ tằm. Câu 12. Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polymer dùng để sản xuất tơ nitron? A. CH2=CH-CN. B. H2N-[CH2]5-COOH. C. CH2=CH-CH3. D. H2N-[CH2]6-NH2. Câu 13. Cao su buna-N được tổng hợp bằng cách trùng hợp buta-1,3-diene với chất nào sau đây? A. Isoprene. B. Natri. C. Acrylonitrile. D. Styrene. Câu 14. Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrylonitrile (3), glycine (4), vinyl acetate (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer là A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (5). C. (1), (3) và (5). D. (3), (4) và (5). Câu 15. Cao su butyl có khả năng chống thấm tốt, chống chịu hóa chất nên được sử dụng làm lớp lót trong săm lốp, gang tay cao su,...Cao su butyl thường được sản xuất bằng cách trùng hợp 98% monomer X với 2% monomer Y. Dưới đây là một đoạn mạch của cao su butyl: X và Y lần lượt là các chất nào sau đây? A. C(CH3)2=CH-CH=CH2 và CH2=CH(CH3). B. CH2=C(CH3)2 và CH2=CH(CH3)-CH=CH2. C. CH2=CH(CH3)-CH=CH2 và CH2=C(CH3)2. D. CH2=C(CH3)2 và C(CH3)2=CH-CH=CH2. Câu 16. Poly(methyl methacrylate) và nylon-6 được tạo thành từ các monomer tương ứng là A. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. C. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. D. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH. Câu 17. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. B. Tơ nylon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian. Câu 18. Cho các sơ đồ phản ứng sau: C8H14O4 + NaOH ⎯⎯→ X1 + X2 + H2O X1 + H2SO4 ⎯⎯→ X3 + Na2SO4 X3 + X4 ⎯⎯→ Nylon–6,6 + H2O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh. B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn acetic acid. C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.
Pham Van Trong Education Đề ôn tập chủ đề Polymer PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Xét các phát biểu về polymer a. Tinh bột, cellulose, capron có khả năng bị thủy phân cắt mạch. b. Mạch polymer không thể bị phân hủy thành mạch ngắn hơn bởi nhiệt. c. Mạch polymer có thể bị phân hủy hoàn toàn thành monomer tương ứng bởi nhiệt. d. Tơ capron, PE, PP không có phản ứng thủy phân cắt mạch polymer. Câu 2. Poly(phenol-formaldehyde) (PPF) là polymer có tính cứng, chịu nhiệt, chống mài mòn và chống ẩm cao. Vì vậy, PPF được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sử dựng làm chất kết dính trong sản xuất ván ép, ván MDF, giúp tăng độ bền và khả năng chống ẩm của vật liệu. PPF được điều chế từ phản ứng giữa phenol và formaldehyde ỏ pH và nhiệt độ thích hợp. a. PPF được điều chế từ phản ứng trùng hợp. b. Các mạch polymer của PPF có thể tham gia phản ứng nối mạch polymer lại với nhau tạo thành mạng không gian. c. Rác thải nhựa làm từ vật liệu PPF có thể xử lí bằng cách đốt. d. PPF là vật liệu polymer thuộc loại chất dẻo. Câu 3. Với nhu cầu chế tạo vật liệu an toàn với môi trường, năm 2005 sản phẩm "hộp bã mía" - bao bì từ thực vật và an toàn cho sức khoẻ với nhiều tính năng vượt trội so với hộp xốp đã ra đời. Đây là loại bao bì có thành phần hoàn toàn tự nhiên, phần lớn là sợi bã mía từ nhà máy đường, với khả năng chịu nhiệt rộng từ -40 đến 200 C , bền nhiệt trong lò vi sóng, lò nướng nên an toàn với sức khoẻ con người. a. Thành phần chính của hộp bã mía là cellulose. b. Hộp bã mía phân huỷ sinh học được nên thân thiện với môi trường. c. Hộp xốp đựng thức ăn nhanh làm từ chất dẻo PS cũng là vật liệu dễ phân huỷ sinh học. d. Hộp bã mía có thành phần chính là polymer thiên nhiên, hộp xốp từ chất dèo là polymer tổng hợp. Câu 4. Keo dán dùng để kết dính các vật liệu và được sử dụng rộng rãi trong đời sống, sản xuất. a. Nhựa vá săm là dung dịch keo của cao su trong dung môi hữu cơ dùng để vá săm xe. b. Keo dán epoxy gồm hai thành phần là hợp chất có chứa hai nhóm epoxy ở hai đầu và chất đóng rắn. c. Bản chất của keo dán epoxy là tạo ra polymer có cấu trúc mạng không gian bền chắc, giúp gắn kết tốt hai vật liệu lại với nhau. d. Khi sử dụng keo dán poly(urea-formaldehyde) cần bổ sung chất đóng rắn để tạo polymer có mạch phân nhánh. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các chất: CH2 = CH2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, CH2=CH-CH=CH2, C2H5OH, CH3COOC2H5. Có bao nhiêu chất có khả năng trùng hợp tạo polymer? Câu 2. Cho các chất: C2H5OH, C2H4(OH)2, CH3COOCH=CH2, HOOC–(CH2)4–COOH, CH3COOH, H2N– (CH2)5–COOH, CH3NH2. Có bao nhiêu chất có khả năng trùng ngưng tạo polymer? Câu 3. Cho các chất: tinh bột, celulose, PE, PVC, capron, nylon – 6,6. Có bao nhiêu polymer có phản ứng cắt mạch trong môi trường acid? Câu 4. Cho các loại tơ: bông, tơ capron, Tơ cellulose acetate, tơ tằm, tơ nitron, nylon-6,6. Có bao nhiêu tơ tổng hợp? Câu 5. Cellulose triacetate (CTA, [C6H7O2(OOCCH3)3]n) là polymer được sản xuất thương mại lần đầu tiên ở Mỹ vào năm 1954. Polymer này được sử dựng để sản xuất tơ sọi chống nhãn, mảng cho màn hình tinh thể lỏng,... Một đoạn mạch cellulose triacetate có phân tử khối là 345 600 thì chứa bao nhiêu mắt xích? Câu 6. Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau: H 30% H 80% H 50% H 80% C H C H C H OH CH CH CHCH Cao su buna 2 6 2 4 2 5 2 2 ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯⎯→ = ⎯⎯⎯⎯→ = = = = Để điều chế được 5,4 kg cao su buna theo sơ đồ trên thì cần bao nhiêu kg ethane? _____HẾT____