Nội dung text 11. Đề chọn đội tuyển của Chuyên ĐH Vinh - Nghệ An [Trắc nghiệm + Tự luận].docx
Trang 2/8 – Mã đề 011-H12B Câu 9: Học sinh tiến hành một số thí nghiệm với ba hóa chất HCHO, CH 3 CHO, HCOOH (kí hiệu các chất X, Y, Z không theo thứ tự); kết quả thu được ở bảng sau: Thuốc thử/Chất X Y Z Tollens p p p I 2 /NaOH x p x NaHCO 3 x x p (Ghi chú: p: có phản ứng; x: không phản ứng) Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Chất Y phản ứng với I 2 trong NaOH tạo kết tủa màu vàng. B. Dung dịch Z làm mất màu nước bromine và có khí thoát ra. C. Oxi hóa hoàn toàn X bằng nước bromine dư chỉ thu được các chất vô cơ. D. Cho 1 mol Z tráng bạc hoàn toàn thu được tối đa 4 mol Ag. Câu 10: Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện,.) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C: S(s) + O 2 (g) → SO 2 (g) Δ r = -296,8kJ Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Để tạo được 1 mol SO 2 từ đơn chất cần cung cấp nhiệt lượng 296,8 kJ. B. Nhiệt tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,8 kJ.mol. C. Trong phản ứng trên sulfur là chất khử. D. Cho 0,5 mol sulfur tác dụng hết với O 2 giải phóng nhiệt lượng 148,4 kJ. Câu 11: Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới đây: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Methadone có phản ứng với thuốc thử Tollens. B. Công thức phân tử của methadone là C 21 H 25 NO. C. Methadone bị khử bởi LiAlH 4 tao alcohol bậc 2. D. Methadone làm mất màu nước bromine. Câu 12: Có 5 dung dịch: NH 3 , HCl, NH 4 Cl, Na 2 CO 3 , CH 3 COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau: Dung dịch A B C D E pH 5,25 11,53 3,01 1,25 11,00 Khả năng dẫn điện Tốt Tốt Kém Tốt Kém Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là A. NH 4 Cl, NH 3 , CH 3 COOH, HCl, Na 2 CO 3 . B. CH 3 COOH, NH 3 , NH 4 Cl, HCl, Na 2 CO 3 . C. Na 2 CO 3 , HCl, NH 3 , NH 4 Cl, CH 3 COOH. D. NH 4 Cl, Na 2 CO 3 , CH 3 COOH, HCl, NH 3 . PHẦN II (4,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 13: Thực hiện phản ứng: 2HBr + Cl 2 → Br 2 + 2HCl. Nồng độ đầu của HBr và Cl 2 được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:
Trang 4/8 – Mã đề 011-H12B 75%). Tính tổng giá trị (x + y + z). (Chỉ lấy gần bằng kết quả cuối cùng và làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau? (a) Phân tử C 4 H 6 luôn chứa 2 liên kết π. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có carbon và hydrogen. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH 2 là đồng đẳng của nhau. (d) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng, tạo nhiều sản phẩm. (e) Công thức tổng quát cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. B - TỰ LUẬN (12 điểm) Câu 1 (3,0 điểm): 1.1 (1,0 điểm) Hydrazine (N 2 H 4 ) là chất lỏng, được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hoá hữu cơ và là một thành phần quan trọng trong nhiên liệu tên lửa, có mùi giống ammonia nhưng lại rất nguy hiểm. Nhiệt lượng toả ra khi 1 mol hydrazine lỏng bị phân huỷ thành ammonia và nitrogen là 111,9 kJ ở điều kiện chuẩn. a) Viết phương trình nhiệt hoá học của phản ứng trên (hệ số cân bằng là số nguyên tối giản nhất) và tính nhiệt tạo thành chuẩn của hydrazine. Cho biết: NH 3 có Δ f = -45,9 kJ/mol. b) Dự đoán tính tan của hydrazine trong nước. Giải thích. c) Một nhóm nghiên cứu của trường đại học Old Dominion (Hoa Kỳ) đã tiến hành khảo sát sự chuyển hoá năng lượng nhiệt của phản ứng thành năng lượng cơ học để sử dụng trong động cơ tên lửa mô hình. Thí nghiệm cho thấy rằng với lượng nhiệt toả ra là 4029,5 kJ thì tên lửa đạt độ cao cực đại khi bắn là 134,7 m. Với lượng nhiệt toả ra khi phân huỷ 500 gam N 2 H 4 có thể bắn tên lửa đạt độ cao cực đại không? 1.2 (1,0 điểm): Chất rắn A có sẵn trong tự nhiên dưới dạng nhiều loại khoáng khác nhau. Nung nóng A ở 900°C là phương pháp để sản xuất lượng lớn chất B. Cho B phản ứng với nước sẽ được chất X và tỏa nhiều nhiệt. Trong phòng thí nghiệm, dung dịch nước của X được dùng để phát hiện khí D. Khí D được sử dụng trong rất nhiều loại nước giải khát. a) Viết các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ở trên. b) Vì sao khí D có thể dùng làm chất chữa cháy? Khí D không dùng để chữa cháy trong trường hợp nào? Giải thích. c) Khí D ở trên có nhiều ứng dụng trong công nghiệp, một trong số đó là điều chế muối E (có trong thành phần bột nở) theo phương pháp Solvay: cho một lượng bằng nhau về số mol của NH 3 và khí D sục qua dung dịch sodium chloride (nước biển) ở nhiệt độ thấp. Sản phẩm tạo thành ngoài muối E còn có muối ammonium chloride. Do ít tan ở nhiệt độ thấp nên muối E sẽ kết tủa, tách khỏi dung dịch. Nhiệt phân E thu được soda. Viết phương trình hóa học xảy ra trong quá trình trên. d) Từ D điều chế được một loại phân đạm phổ biến có hàm lượng đạm cao nhất trong các loại phân đạm trên thị trường hiện nay. Viết phương trình hóa học xảy ra. 1.3 (1,0 điểm): Phản ứng tạo NO từ NH 3 là một giai đoạn trung gian trong quá trình sản xuất nitric acid, sinh ra các sản phẩm đều ở pha khí. Trong một thí nghiệm, cho vào bình phản ứng dung tích 5 lít (không đổi) 0,4 mol NH 3 và 0,6 mol O 2 rồi thực hiện phản ứng ở 850°C, xúc tác Pt. Sau khi phản ứng thực hiện 2,5 giờ thu được hỗn hợp X chứa 0,24 mol NO tạo thành. a) Viết biểu thức tính tốc độ trung bình theo sự biến đổi nồng độ chất đầu và chất sản phẩm của phân ứng trên (hệ số cân bằng là các số nguyên tối giản nhất). b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo đơn vị mol/(L.min). c) Tính phần trăm số mol của NH 3 trong hỗn hợp X. Câu 2 (3,0 điểm)