PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text DE 30 ON TN.THPT 2025 - DTT.pdf


Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 2 C. CH3[CH2]11OSO3Na. D. CH3[CH2]11SO3Na. Câu 7: Tinh bột, cellulose, saccharose, maltose đều có khả năng tham gia phản ứng A. hòa tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân. Câu 8. Enzyme giúp các phản ứng xảy ra ...........nhiều lần so với khi dùng xúc tác.......... Cụm từ thích hợp điền vào các khoảng trống lần lượt là A. Chậm hơn, hoá học. B. Nhanh hơn, hoá học. C. Chậm hơn, sinh học. D. Nhanh hơn, sinh học. Câu 9. Thêm ethylamine đến dư vào dung dịch CuSO4 thì thu được A. kết tủa màu xanh nhạt. B. dung dịch màu xanh lam. C. kết tủa màu xanh lam. D. dung dịch màu xanh nhạt. Câu 10. Keo dán epoxy còn gọi là keo dán hai thành phần. Thành phần chính là hợp chất chứa hai nhóm...(1)... ở hai đầu, Thành phần thứ hai là chất đóng rắn, thường là các ...(2)...., chẳng hạn NH2CH2CH2NHCH2CH2NH2. Các từ ở khoảng trống (1) và (2) là A. (1) epoxy; (2) acid. B. (1) amine; (2) epoxy. C. (1) aminoacid; (2) epoxy. D. (1) epoxy; (2) amine. Câu 11. Ion Mg2+ bị khử trong trường hợp nào sau đây? A. Điện phân dung dịch MgCl2. B. Thả Na vào dung dịch MgCl2. C. Điện phân MgCl2 nóng chảy. D. Cho dung dịch MgCl2 tác dụng dd Na2CO3. Câu 12. Cho các cặp oxi hoá - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa – khử Cr2+/ Cr Cr3+/ Cr2+ Zn2+/Zn Ni2+/Ni Thế điện cực chuẩn (V) -0,91 -0,41 -0,76 -0,26 Phản ứng nào sau đây đúng? A. Zn + 2Cr3+ ⎯⎯→ Zn2+ + 2Cr2+ . B. Zn + Cr2+ ⎯⎯→ Zn2+ + Cr. C. 3Zn + 2Cr3+ ⎯⎯→ 3Zn2+ + 2Cr. D. Ni + 2Cr3+ ⎯⎯→ Ni2+ + 2Cr2+ . Câu 13. Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả ba phương pháp điều chế kim loại phổ biến? A. Na. B. Ca. C. Cu. D. Al. Câu 14. Đồng thau là một hợp kim của A. Đồng và thiếc. B. Đồng và nickel. C. Đồng và aluminium. D. Đồng và kẽm. Câu 15. Trong công nghiệp, kim loại kiềm thổ thường được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối chloride. Quá trình khử xảy ra tại cathode là A. M → M+ + 1e. B. M+ + 1e → M. C. M → M2+ + 2e. D. M2+ + 2e → M. Câu 16. Trong quá trình Solvay, NH3 được tái chế khi cho dung dịch NH4C1 tác dụng với A. CaO. B. NaOH. C. KOH. D. Ba(OH)2. Câu 17. Trong dung dịch K2Cr2O7 tồn tại cân bằng: 2 Cr O2 7 − (da cam) + H2O 2 2 CrO4 − (vàng) + 2H+ Cho vài giọt dung dịch chất X vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển dần từ màu da cam sang màu vàng. Chất phù hợp với X là A. K2SO4 B. H2SO4 C. KCl D. KOH Câu 18. Nhỏ vài giọt dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 loãng thấy dung dịch từ màu xanh chuyển xang màu vàng, chứng tỏ phức chất nào đã được tạo thành? A. [CuCl4] - . B. [CoCl4] - . C. [CuCl2] - . D. [CuCl3] - . PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Quan sát cấu trúc phân tử amylose và phân tử cellulose dưới đây:
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 3 Em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai a) Phân tử amylose tạo bởi nhiều đơn vị p-glucose, nối với nhau qua liên kết β-1,4-glycoside. b) Phân tử cellulose tạo bởi nhiều đơn vị α-glucose, nối với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside. c) Amylose và cellulose đều là những polymer mạch không phân nhánh. d) Thuỷ phân amylose hoặc cellulose đều thu được glucose. Câu 2. Quiana là một loại polymer tổng hợp dùng để sản xuất vải sợi chống nhăn. Quiana được điều chế từ adipic acid và amine dưới đây. a.Công thức cấu tạo của quiana là: b. Quiana thuộc loại polyester. c. Quiana được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng một monomer. d. Các monomer tạo nên quiana đều là hợp chất hữu cơ đa chức. Câu 3. Ngâm rượu dược liệu: Cách tiến hành: Cho dược liệu vào trong lọ, bình hoặc hũ. Đổ một lượng rượu phù hợp rồi bịt kín lại đặt ở nơi tối, mát. Ngâm từ 10 – 15 ngày, mùa đông có thể ngâm lâu hơn. Cho các phát biểu sau a. Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – rắn b. Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – lỏng c. Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn. d. Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể lỏng. CÂU 4: Hoá học phức chất bắt nguồn từ công trình của Alfred Werner, khi ông nghiên cứu các hợp chất cobalt (III) chloride với ammonia. Ông nhận thấy rằng ammonia không thể tách hoàn toàn, cho thấy chúng liên kết chặt với ion Cobalt trung tâm, tạo thành phức chất. Bằng cách thêm dung dịch silver nitrate,Werner thấy rằng số lượng silver chloride AgCl kết tủa phụ thuộc vào số phân tử ammonia, xác nhận sự tồn tại của

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.