PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 4 HSK1.docx


Tôi là cô gái vừa xinh đẹp vừa thông minh. S V1 O1 Thầy dạy toán cực giỏi. Chồng tôi là người rất hài hước. Cô ấy là giáo viên tiếng Trung của tôi. S + trạng ngữ + V + bổ ngữ + O Định ngữ + 的 + trung tâm ngữ => cụm danh từ Định ngữ là phần phụ bổ nghĩa, đặc điểm riêng của ttn. Trung tâm ngữ là phần chính của cụm danh từ Vị trí đứng cơ bản của cụm N/N: 1. Làm chủ ngữ. 2. Làm tân ngữ (tên gọi của cụm danh từ đứng sau động từ) Mẹo nhỏ: Trong cụm N tiếng Việt từ nào đứng đầu thì nó chính là ttn. 1. Món ăn Trung Quốc “là” ba tôi chuẩn bị.  Trung Quốc món ăn là (do) tôi ba chuẩn bị. 2. Món ăn Trung Quốc là món ăn ba tôi chuẩn bị.  Trung Quốc món ăn là tôi ba chuẩn bị 的 món ăn.
Trà sữa/ quạt điện/ bầu trời trong xanh/ chuyến bay lúc 8 giờ/ Bắt buộc có 的: I. Định ngữ là một câu (S + V ), V, ADJ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: Món ăn Trung Quốc là món ăn ba tôi chuẩn bị. 1. Đây là cơm mẹ tôi nấu.  Đây là tôi mẹ nấu de cơm. 2. Cà phê bạn pha hơi ngọt.  Bạn pha de cà phê hơi ngọt. 3. Cô gái xinh xắn là em gái tôi.  Xinh xắn de cô gái là tôi em gái II. Mối quan hệ sỡ hữu. Ví dụ: Đây là sách của tôi.  Đây là tôi 的 sách. 。 Không bắt buộc的:
1. Là mối quan hệ gia đình, gần gũi thân thuộc: ba mẹ, cô dì, bạn học,... => định ngữ phải là đại từ nhân xưng  我、你、她、他 Ví dụ: Ba của tôi => tôi ba () 你 1 哥哥 2 的哥哥 2. Trung tâm ngữ là nơi chốn, định ngữ là đại từ nhân xưng Ví dụ: Công ty của tôi => tôi công ty => 我 Công ty của ba tôi => tôi ba 的 công ty => 3. Mối quan hệ thuộc về đất nước, dân tộc, địa phương hoặc danh từ cộng đồng (tên món ăn, tên môn học, tên việc làm,...). Ví dụ: Vịt quay Bắc Kinh => Bắc Kinh quay vịt => 北京烤鸭 (běijìng kǎo yā) Vịt quay Bắc Kinh tôi mua rất ngon. Tôi mua de Bắc Kinh quay vịt rất ngon. 。

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.