Nội dung text ĐỀ SỐ 31 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA MÔN VẬT LÝ 2025.docx
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ 31 (Đề thi có … trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. Cho biết: = 3,14; T (K) = t ( 0 C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); N A = 6,02.10 23 hạt/mol. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong quá trình biến đổi trạng thái của một khối khí xác định mà hệ không sinh công hay nhận công. Hiện tượng này xảy ra trong quá trình nào? A. Quá trình đẳng áp. B. Quá trình đẳng tích. C. Quá trình đẳng nhiệt. D. Quá trình đẳng tích và đằng áp. Câu 2. Ngày xưa để tạo ra lửa, người xưa thường dùng hai vật liệu khô, thường là gỗ, để tạo ma sát mạnh, làm nóng lên đến mức làm cháy các mẫu gỗ nhỏ tạo thành các tàn lửa. Có hai kỹ thuật chính: - Dùi xoay tay (hand drill): Dùng một que gỗ cứng xoay nhanh trong một lỗ trên miếng gỗ mềm hơn. - Cách thứ hai dùng cung khoan lửa (bow drill): Dùng một cây cung nhỏ buộc dây cung quanh que gỗ, rồi kéo qua lại để que xoay nhanh và ổn định hơn. Sau khi có tàn lửa, họ thổi nhẹ vào bùi nhùi (cỏ khô, vỏ cây, mùn cưa) để nhóm thành lửa thật. Cách tạo ra lửa bằng cách này là quá trình A. thực hiện công làm biến đổi nội năng và phát ra điện năng. B. thực hiện công làm toả nhiệt và biến đổi nội năng. C. truyền nhiệt làm sinh công và biến đổi nội năng. D. truyền nhiệt và thực hiện công để biến đổi nội năng. Dùng dữ kiện dưới đây để giải câu 3 và câu 4 : Một động cơ nhiệt hoạt động giữa hai nguồn nhiệt. Nhiệt độ của nguồn nóng là 227 o C; nhiệt độ của nguồn lạnh là 27 o C. Trong mỗi chu trình, động cơ nhận từ nguồn nóng một nhiệt lượng Q 1 = 1200J. Câu 3. Hiệu suất cực đại của động cơ nhiệt là A. 60 %. B. 40 %. C. 11,9 %. D. 88,1 %. Câu 4. Công cơ học mà hệ sinh ra trong động cơ nhiệt ứng với hiệu suất cực đại là bao nhiêu? A. 480 J. B. 720 J. C. 142,8 J. D. 1057,2 J. Câu 5. Một bình kín chứa khí lý tưởng có thể thay đổi thể tích, chứa 4 mol khí ở nhiệt độ 27 o C và áp suất 3 atm. Nếu tăng nhiệt độ của khí lên thêm 150 o C trong khi giữ áp suất không đổi. Thể tích của khối khí sẽ thay đổi như thế nào trong quá trình này? A. Tăng 1,5 lần. B. Giảm 1,5 lần. C. Tăng 6,6 lần. D. Giảm 6,6 lần. Câu 6. Một vật dao động điều hoà theo phương trình (cm,s). Vận tốc của vật này biến thiên điều hoà, pha ban đầu của vận tốc là A. (rad). B. - (rad). C. - (rad). D. (rad). Câu 7. Trong hạt nhân, các nuclon gồm các hạt proton và neutron hút nhau bằng lực tương tác A. điện từ. B. hấp dẫn. C. hạt nhân. D. đàn hồi.
2. Trong kỳ thứ hai, không khí trong xi lanh bị nén lại với tỉ số nén của thể tích là 14:1 và áp suất lên tới 45 atm, làm nhiệt độ trong buồng đốt tăng lên. 3. Sau khi nén xong, ở kỳ thứ 3 nhiên liệu diesel được phun trực tiếp vào buồng đốt thông qua kim phun. 4. Dưới áp suất và nhiệt độ cao, nhiên liệu tự bốc cháy mà không cần tia lửa điện. Biết hiệu suất của động cơ diesel là 45%. Biết rằng năng lượng sinh ra khi đốt cháy 1 lít dầu diesel là 35 MJ. Bỏ qua các quá trình trao đổi nhiệt với môi trường và với động cơ. a. Trong động cơ diesel các bu-gi đánh lửa sẽ đốt cháy dầu diesel để sinh công. b. Nhiệt độ trong buồng đốt ngay khi dầu diesel được phun vào là 691,3 o C. c. Công của động cơ sinh ra khi đốt cháy 1 lít dầu diesel là 15,75 MJ . d. Biết xe có khối lượng 2,4 tấn, lực phát động của động cơ là 12400N, lực ma sát do mặt đường (đường nằm ngang) tác dụng lên xe bằng 0,487 trọng lượng xe. Với 1 lít xăng xe chạy được quãng đườn 25 km. Lấy g = 10 m/s 2 . Câu 2. Một thanh kim loại MN dài 20 cm chuyển động đều với tốc độ 40 cm/s trên hai thanh kim loại AB và CD song song nhau trên mặt bàn nằm ngang. Thanh MN luôn tiếp xúc vuông góc với thanh AB và CD. Hai đầu của thanh AB cà CD được nối với nhau bởi một tụ điện có điện dung 0,5 , hệ được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,5 T có hướng như hình vẽ. a. Khi thanh MN di chuyển sang phải thì dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều kim đồng hồ. b. Trong quá trình thanh MN chuyển động, động năng đã chuyển hoá thành năng lượng điện trường trong tụ điện. c. Hiệu điện thế trên hai bản tụ điện là 40 mV. d. Điện tích trên tụ là 20 nC. Câu 3. Một xi-lanh thẳng đứng, đầu trên được đậy kín bằng một pittông di động tự do không ma sát. Bỏ qua khối lượng của pittông. Biết rằng bên trong xi-lanh có chứa 0,05 kg nước ở 100 o C. Khi cung cấp nhiệt, toàn bộ nước bị chuyển thành hơi nước, đẩy pittông đi lên. Giả sử hơi nước sau khi hoá hơi ở cùng nhiệt độ