Nội dung text CHỦ ĐỀ 6. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ - HS.docx
BÀI 6 CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ I. CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ - Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu bởi một số thuốc nhuộm kiềm tính nên có thể quan sát khi tế bào đang phân chia. - Hình thái nhiễm sắc thể quan sát rõ nhất vào kì giữa - Cấu trúc nhiễm sắc thể + Tâm động: đính NST vào sợi tơ của thoi phân bào, giúp NST di chuyển, duy trì hình dạng tế bào. + Cánh dài và cánh ngắn + Đầu mút: có tác dụng bảo vệ NST, ngăn NST không dính vào nhau. - Các bậc cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể - Nucleosome: Mỗi đoạn phân tử DNA dài 147 cặp nucleotide quấn 7/4 vòng bao quanh khối cầu protein gồm 8 phân tử histone tạo nên cấu trúc nucleosome - Sợi cơ bản được hình thành từ chuỗi polynucleosome, có đường kính 10 nm - Sợi nhiễm sắc: Sợi cơ bản xoắn bậc hai tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30 nm - Sợi siêu xoắn: Sợi nhiễm sắc cuộn xoắn tạo thành sợi siêu xoắn có đường kính 300 nm - Chromatid: Sợi này cuộn xoắn lần nữa tạo nên cấu trúc chromatid có đường kính 700 nm
BÀI TẬP PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: (Đề Sở Yên Bái) Phân tử DNA liên kết với protein mà chủ yếu là histone đã tạo nên cấu trúc đặc biệt gọi là A. Sợi nhiễm sắc. B. Nhiễm sắc thể. C. Vùng xếp cuộn. D. Sợi cơ bản. Câu 2: (Đề THPT Lam Kinh – Thanh Hóa) Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi chromatid (cấu trúc bậc ba) có đường kính A. 10 nm. B. 30 nm. C. 300nm. D. 700 nm. Câu 3: (Đề Sở Yên Bái)Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, chromatid có đường kính là A. 30nm. B. 10nm. C. 300nm. D. 700nm. Câu 4: (Đề Sở Bạc Liêu) Khi nói về NST ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi NST. B. NST là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. C. Thành phần hóa học chủ yếu của NST là RNA và protein. D. Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nucleosome. Câu 5. NST nằm ở những vị trí nào trong tế bào? I. Trên màng tế bào. II. Trong nhân tế bào. III. Trong tế bào chất. IV. Trên màng nhân. A. 1 và 3. B. 2. C. 1. D. 2 và 4. Câu 6: Trong chu kì tế bào, NST được quan sát rõ nhất ở kì nào sau đây? A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuố Câu 7: Mức độ xoắn của nhiễm sắc thể tăng dần ở các bậc cấu trúc siêu hiển vi theo trật tự nào sau đây? A. Nucleosome, chromatid, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn. B. Nucleosome, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn, chromatid. C. Nucleosome, sợi nhiễm sắc, sợi siêu xoắn, chromatid. D. Nucleosome, sợi siêu xoắn, sợi nhiễm sắc, chromatid. Câu 8: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc của nhiễm sắc thể có đủ 2 thành phần DNA và protein histone là A. nucleosome. B. polysome. C. nucleotide. D. sợi cơ bản. Câu 9: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm? A. Sợi nhiễm sắc. B. Sợi siêu xoắn. C. Sợi cơ bản. D. Chromatid. Câu 10: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính là A. 700 nm. B. 300 nm. C. 30 nm. D. 10 nm. Câu 11: Hình dưới đây mô tả cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, (A) và (B) lần lượt là cấu trúc nào sau đây?
A. Nucleosome và lipid. B. Sợi cơ bản và histone. C. Nucleosome và histone. D. Histone và nucleosome. Câu 12: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là A. DNA và protein histone. B. DNA và mRNA. C. DNA và tRNA. D. RNA và protein. Câu 13. Cấu trúc của một nucleosome gồm A. một đoạn phân tử DNA quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histone. B. phân tử DNA quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histone. C. phân tử histone được quấn quanh bởi 1 đoạn DNA dài 146 nucleotide. D. 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn DNA dài 147 cặp nucleotide Câu 14: Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là A. nucleosome B. nucleotide C. amino acid D. protein histone Câu 15: Sắp xếp các bước sau đây theo đúng trình tự thực hiện trong thí nghiệm quan sát NST trên tiêu bản cố định: 1. Chuyển sang vật kính 40x để phóng đại cao hơn. 2. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi. 3. Điều chỉnh vị trí tiêu bản để quan sát rõ mẫu. 4. Tìm tế bào có bộ nhiễm sắc thể dễ quan sát nhất với vật kính 10x. 5. Quan sát, đếm số lượng, quan sát cấu trúc NST trong tiêu bản. A. 2 → 3 → 4 → 1→ 5. B. 3 → 2 → 4 → 5→ 1. C. 2 → 4 → 3 → 5→ 1. D. 4 → 2 → 3 → 1→ 5. Câu 16: Hình dưới đây mô tả cấu trúc nhiễm sắc thể và một số nội dung liên quan đến các thành phần cấu trúc của nhiễm sắc thể như sau: (a) Là trung tâm vận động của nhiễm sắc thể trong phân bào. (b) Bảo vệ nhiễm sắc thể, giúp các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. (c) Cánh dài của chromatid. (d) Nhiễm sắc thể kếp xoắn cực đại. Ghép mỗi thành phần cấu trúc 1, 2, 3 trong hình với nội dung a, b, c, d sao cho phù hợp. Phương án đúng là: