PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text UNIT 4.docx

UNIT 4: COMMUNITY SERVICES A. VOCABULARY Lesson 1 No Words Class Transcription Meaning 1 bake sale (n) /beɪk seɪl/ việc bán bánh nướng để gây quỹ từ thiện 2 car wash (n) /kɑr wɑʃ/ việc rửa xe ô-tô (đề gây quỹ từ thiện) 3 contact (v) /ˈkɑnˌtækt/ liên lạc 4 craft fair (n) /kræft fɛr/ hội chợ bán đồ thủ công, mỹ nghệ 5 event (n) /ɪˈvɛnt/ sự kiện 6 fun run (n) /fʌn rʌn/ sự kiện chạy để gây quỹ 7 right (n) /raɪt/ quyền 8 stuffed animal (n) /stʌft ˈænəməl/ thú nhồi bông 9 United Nations (n) /juˈnaɪtəd ˈneɪʃənz/ Liên Hiệp Quốc 10 talent show (n) /ˈtælənt ʃoʊ/ buổi biểu diễn tài năng 11 volunteer (n) /ˌvɑlənˈtɪr/ tình nguyện viên 12 workshop (n) /ˈwɜrkˌʃɑp/ hội thảo Lesson 2 No Words Class Transcription Meaning 13 clean up (v) /klin ʌp/ dọn dẹp 14 donate (v) /ˈdoʊˌneɪt/ ủng hộ 15 plant (v) /plænt/ trồng cây 16 raise (v) /reɪz/ gây quỹ 17 recycle (v) /riˈsaɪkəl/ tái chế 18 soup kitchen (n) /sup ˈkɪʧən/ súp gà 19 volunteer (v) /ˌvɑlənˈtɪr/ tình nguyện làm gì
Lesson 3 No Words Class Transcription Meaning 20 clean-up (n) /klin ʌp/ buổi dọn dẹp B. GRAMMAR I. Suggestions We can make suggestions to offer ideas or plans for someone to think about. - Should + Vo We should collect these old newspapers and papers for recycling. - Let’s + Vo. Let’s raise money for the poor at this time. - Let’s (not) + Vo (Negative suggestions) Let’s not throw trash here. - How about + V-ing? How about organizing a music show on Sunday? - How about + S + Vo? How about we organize a charity event this weekend? II. Past Simple with regular verbs: 1. Cách dùng: We use the Past Simple to talk about an action that started and finished in the past. - yesterday (hôm qua) - last night/week/month/... (Tối qua/tuần trước/tháng trước..) - ago (cách đây), (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày...) - in + thời gian trong quá khứ (e.g: in 1990) - when: khi (trong câu kể) Past Present Future Yesterday, Last week, A month ago,… 2. Cấu tạo: Thể khẳng định Thể phủ định You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V_ed/ V2 You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + did not/ didn’t + V nguyên mẫu I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít Ví dụ: - She went to school yesterday. (Hôm qua cô ấy đã đi học.) Ví dụ: - My mother didn’t buy me a new computer last year. (Năm ngoái mẹ tôi đã không mua cho tôi một chiếc máy tính
- He worked in this bank last year. (Năm ngoái anh ấy đã làm việc ở ngân hàng này.) mới.) - He didn’t meet me last night. (Anh ta đã không tới gặp tôi tối qua.) - Mr Nam didn’t watch TV with me. (Ông Nam đã không xem TV với tôi) Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Did I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều He/ She/ It/ Danh từ số ít + V nguyên mẫu Yes, I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều He/ She/ It/ Danh từ số ít did No, didn’t Ví dụ: • Did she work there? (Có phải cô ấy làm việc ở đó không?)  Yes, she did./ No, she didn’t. • Did you go to Hanoi last month? (Có phải bạn đã đi Hà Nội tháng trước không?)  Yes, I did./ No, I didn’t. Wh-question Khi đặt câu hỏi có chứa Wh-word (từ để hỏi) như who, What, When, Where, Why, Which, How, ta đặt chúng lên đầu câu. Cấu trúc Wh-word + did + S + V? Ví dụ: What did Ba do at the weekend? (Ba đã làm gì vào ngày cuối tuần vậy?) He studied English. (Cậu ấy học tiếng Anh.) Cách thêm -ed vào sau động từ Trong câu ở thì quá khứ đơn, động từ bắt buộc phải thêm đuôi -ed. Dưới đây là các quy tắc khi thêm đuôi -ed vào động từ. Thêm “ed” vào đằng sau hầu hết các động từ Ví dụ: want - wanted finish - finished look - looked help - helped Động từ kết thúc bằng đuôi “e” hoặc “ee” chúng ta chỉ việc thêm “d” và cuối động từ. Ví dụ: live - lived agree - agreed love - loved believe - believed Đối với những động từ tận cùng là “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (u,e,o,a,i), ta thêm “ed” bình thường + Ví dụ: play - played study - studied stay - stayed worry - worried
Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “ed” enjoy - enjoyed marry - married Động từ một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ những từ kết thúc bằng h, w, x, y), ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ed” Ví dụ: stop - stopped fit - fitted ... plan - planned Động từ bất quy tắc - Là những động từ được chia ở cột 2 trong “Bảng động từ bất quy tắc” (học thuộc lòng) Ví dụ: V V-ed/ V2 Nghĩa go went đi have had có teach taught dạy buy bought mua C. PRACTICE Lesson 1 I. Look at the words in the box and write the suitable word for each picture. car wash bake sale craft fair talent show fun run 1. __________ 2. __________ 3. __________

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.