PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text PHÁC ĐỒ VẮC XIN DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VNVC_CẬP NHẬT 10.03.2024.docx



PHÁC ĐỒ VẮC XIN DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VNVC : tiêm Infanrix IPV Hib (<5tu), Tetraxim (<14tu), +Nếu M4 tiêm lúc 4-6tu: có thể bỏ qua M5, hẹn cách M4 là 5 năm -Tiêm 6in1/5in1/4in1 khác vị trí với các vắc xin khác (khác chi với Menactra/Synflorix/Prevenar 13/Mengoc BC) - Hexaxim và Thuỷ đậu không tiêm cùng ngày (khác ngày) - 6IN1 và vắc xin có thành phần VGB không tiêm cùng ngày, nên cách 1 tháng 6IN1/5in1/4in1 và Menactra ***KH cắt lách/mất chức năng lách/SGMD/thiếu hụt bổ thể: Menactra tiêm sau 6IN1/5in1/4in1 phải cách -Infarix Hexa/ Hexaxim: tiêm sớm từ 6 tuần tuổi -Pentaxim/ Infanrix IPV Hib/ Tetraxim: tiêm sớm 3 ngày Pentaxim (BH-HG-UV- BL-HIB) Pháp (Sanofi Pasteur) Infanrix IPV Hib (BH-HG-UV- BL-HIB) Bỉ (GSK) Từ 2 tháng – dưới 5 tuổi (0,5ml) 0+1+1+12 Nhắc sau 3 năm (khi trẻ <5tu) Tetraxim (BH-HG-UV- BL) Pháp (Sanofi Pasteur) Tiêm bắp Từ 2 tháng-<7 tuổi (0,5ml) 0+1+1+12 Từ 7 tuổi-13 tuổi (0,5ml) 0-1-6 5 Quimi Hib (Viêm màn não do Hib) Cu Ba (Heber Biotec) Tiêm bắp Từ 2 tháng – Tròn 12 tháng (0,5ml) 0+2+2 nhắc khi trẻ 15-18 tháng -Đối tượng đặc biệt (bệnh hồng cầu, chuẩn bị hay đã cắt lách, người nhiễm HIV <19 tuổi, thiếu hụt bổ thể/globulin miễn dịch, hoá trị/xạ trị, cấy ghép ốc tai) =>Giấy giới thiệu/YC BS/KHYC: +Từ 1 tuổi-<5 tuổi: nếu chưa tiêm/tiêm 1 mũi trước 12 tháng: 0- Từ >12 tháng-15 tuổi 1 mũi duy nhất
PHÁC ĐỒ VẮC XIN DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VNVC 2. Nếu đã có ≥2 mũi trước 12 tháng: 1 mũi (cách mũi trước 2 tháng) : chưa tiêm hoặc tiêm không đủ/không rõ: tiêm 1 mũi -Cấy ghép tế bào gốc tạo máu: 0+1+1 (mũi 1 cách 6 tháng sau khi ghép tế bào gốc tạo máu) -KH hoá trị/xạ trị nếu tiêm Quimi Hib ≤14 ngày: bổ sung 1 mũi cách 3 tháng sau khi hoàn thành đợt hoá trị/xạ trị (0,5ml) 6 Synflorix (Phế cầu) Bỉ (GSK Synflorix) (Pfizer Prevenar 13) Tiêm bắp (1 CHI RIÊNG) Từ 2 tháng – 5 tuổi (0,5ml) 0+1+1+6* (2-6 tháng) Prevenar 13 và Synflorix tiêm được từ 6 tuần tuổi cho trẻ sinh đủ tháng (≥37 tuần) *Mũi 4 cách M3 tối thiểu 2 tháng khi trẻ trên 1 tuổi **Mũi 3 cách M2 tối thiểu 2 tháng khi trẻ trên 1 tuổi - Đã hoàn tất lịch Synflorix có thể tiêm 1 mũi Prevenar 13 cách mũi Synfliorix trước đó 2 tháng và trẻ ≥2 tuổi -Trẻ sinh non (28-36 tuần): Chỉ định khi trẻ được 2 tháng tuổi. Nếu trẻ có tiền sử HH chưa phát triển => tiêm Bệnh viện (áp dụng M1) -Lưu ý khi tiêm vắc xin Prevenar 13: +Prevenar 13, Synflorix tiêm khác chi với vắc xin khác +Đối với Menactra: • Người SGMD/suy giảm chức năng lách, cắt lách/thiếu hụt bổ thể: + Không tiêm đồng thời, Prevenar 13 cách Menactra 1 tháng + Nếu tiêm cùng <1 tháng tiêm lại Prevenar 13 - Synflorix và Prevenar 13: Tiêm 1 chi riêng - Đã tiêm PPSV23: Prevenar 13 tiêm sau ít nhất 1 năm + Cấy tế bào gốc tạo máu: Lịch 0+1+1+6, M1 tiêm cách 3-6 tháng sau cấy ghép, không chuyển đổi sang Synflorix +Phụ nữ có thai: Không tiêm trong thai kỳ +Phụ nữ cho con bú: không CĐ thường quy (cân nhắc đang trong vùng dịch note PCĐ) 0+1+6** (7-11 tháng) 0+2 (12 tháng- 5 tuổi) Prevenar 13 (Phế cầu) Từ 2 tháng – Người lớn (0,5ml) 0+1+1+8* (2-6 tháng) 0+1+6** (7-11 tháng) 0+2 (12- 23 tháng) 1 mũi (24 tháng-NL) 7 Vaxigrip Tetra (Cúm) Pháp (Sanofi Pasteur) Tiêm bắp Từ 6 tháng – Người lớn (0,5ml) 0+1 < 9 Tuổi ≤ 1 mũi (nhắc hàng năm) - Tiêm cúm nhắc sớm hơn 12 tháng : - Influvac Tetra và Ivacflu-S: Tiêm 1 chi riêng + Nhắc ≥11 tháng => tiêm bình thường Influvac Tetra Hà Lan

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.