Nội dung text Bài 21. NAM CHÂM ĐIỆN - HS.docx
3 C. không thay đổi. D. luôn phiên tăng giảm. Câu 9: Để hút các mảnh kim loại ra khỏi bãi rác người ta sử dụng một cần cẩu có nam châm điện (như trên hình). Để lấy các mảnh kim loại này ra khỏi cần cẩu thì người ta sẽ A. đảo chiểu dòng điện qua nam châm điện B. ngắt điện, không cho dòng điện đi qua nam châm điện C. sử dụng một nam châm có lực hút lớn hơn D. tăng cường độ dòng chạy qua các vòng dây trong nam châm điện Câu 10: Nam châm điện có lợi thế hơn so với nam châm vĩnh cửu do nam châm điện vì nam châm điện A. không phân chia cực Bắc và cực Nam. B. mất từ tính khi không còn dòng điện chạy qua. C. nóng lên khi có dòng điện chạy qua. D. có kích cỡ nhỏ hơn nam châm vĩnh cửu. Câu 11: Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu, rơle điện từ có tác dụng A. bật một lò xo đàn hồi gõ vào chuông B. đóng công tắc của chuông điện làm cho chuông kêu C. làm cho cánh cửa mở đập mạnh vào chuông D. làm cho cánh cửa rút chốt hãm cần rung chuông Câu 12: Thiết bị nào dưới đây sử dụng nam châm điện? A. Tủ lạnh. B. Máy lọc nước. C. Chuông điện. D. Bóng đèn điện. Câu 13. Hiện tượng xảy ra với thanh thép khi đặt nó trong lòng một cuộn dây có dòng điện chạy qua là A. thanh thép bị nóng lên. B. thanh thép trở thành một nam châm. C. thanh thép phát sáng. D. thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây. Câu 14. Nếu ta thay nam châm thẳng bằng nam châm hình chữ U có lõi sắt cùng loại và giữ nguyên dòng điện thì A. lực hút sẽ yếu đi. B. lực hút sẽ mạnh lên. C. lực hút không thay đổi vì dòng điện không thay đổi. D. từ trường trong lõi sắt sẽ yếu đi vì phải chia làm hai. Câu 15. Cách nào sau đây không làm thay đổi độ lớn của từ trường của nam châm điện?
4 A. Tăng số vòng dây. B. Giảm số vòng dây. C. Tăng độ lớn của dòng điện. D. Đổi chiều dòng điện. Câu 16. Nếu xem đinh vít trở thành nam châm khi có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh đinh vít, để xác định được các cực của nam châm này, ta A. đưa cực Bắc của một nam châm lại gần đinh vít, nếu chúng hút nhau thì đầu đó của đinh vít là cực Nam, nếu chúng đẩy nhau thì đầu đó của đinh vít là cực Bắc. B. đưa một thanh sắt lại gần đinh vít nếu chúng hút nhau thì đầu đó của đinh vít là cực Bắc, nếu chúng không hút nhau thì đầu đó của đinh vít là cực Nam. C. đưa một viên pin lại gần đinh vít, nếu chúng hút nhau thì đầu đó của đinh vít là cực Bắc Nếu chúng không hút nhau thì đầu đó của đinh vít là cực Nam. D. đưa cực Bắc của một nam châm lại gần đinh vít, nếu chúng hút nhau thì đầu đó của đinh vít là cực Bắc, nếu chúng đẩy nhau thì đầu đó của đinh vít là cực Nam. Câu 17. Tàu đệm từ hiện nay có thể đạt tới 600 km/h. Tàu có thể đạt tới tốc độ trên một phần lớn nhờ vào A. giữa đường ray và toa tàu tạo được bôi một loại dầu đặc biệt nên ma sát rất nhỏ. B. khối lượng của tàu rất nhẹ nên ta sẽ đi nhanh hơn. C. đường ray và toa tàu được làm từ nam châm tạo nên lực nâng giúp giảm ma sát. D. đường ray và bánh tàu được làm bằng vật liệu rất cứng nên giúp làm giảm ma sát. Câu 18. Cho một sợi dây, viên bi và pin người ta tạo ra 4 nam châm bằng cách sau Nam châm 1: dùng một viên bi 1,5 V, quấn dây quanh đinh vít 50 vòng. Nam châm 2: dùng hai viên pin 1,5V, quấn dây quanh đinh vít 100 vòng. Nam châm 3: dùng một viên bi 1,5 V, quấn dây quanh đinh vít 75 vòng. Nam châm 4: dùng hai viên pin 1,5V, quấn dây quanh đinh vít 75 vòng. Trong các nam châm trên, nam châm có từ trường mạnh nhất là A. nam châm 1. B. nam châm 2. C. nam châm 3. D. nam châm 4. Phần II. Câu hỏi đúng sai Câu 1 : Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự khác biệt giữa nam châm điện và nam châm vĩnh cửu để áp dụng vào các thiết bị công nghiệp. Theo lý thuyết, phát biểu sau đây đúng hay sai? Nội dung Đún g Sai a) Nam châm điện có thể điều chỉnh độ mạnh yếu của từ trường bằng cách thay đổi từ trường. b) Nam châm vĩnh cửu có thể hút kim loại ngay cả khi không có nguồn điện cung cấp. c) Trong ứng dụng cần lực hút lớn có thể bật/tắt dễ dàng, nam châm điện là lựa chọn tốt hơn nam châm vĩnh cửu. d) Trong môi trường nhiệt độ cao, nam châm điện sẽ mất hoàn toàn tính từ nhưng nam châm vĩnh cửu thì không bị ảnh hưởng.