Nội dung text CHUONG 7. HOA 10 2024-2025. DE.doc
Kết hợp kiến thức sách giáo khoa, sách bài tập của bộ: KNTT + CD +CTST 2 CHƯƠNG 7 : NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN CHỦ ĐỀ 1: NHÓM HALOGEN 1 A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT 1 B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2025 6 Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (chọn 1 đáp án) 6 Mức 1: Nhận biết 6 Mức 2: Thông hiểu 8 Mức 3: Vận dụng 11 Phần 2: Bài tập trắc nghiệm đúng sai 13 Phần 3: Bài tập trắc nghiệm trả lời ngắn 15 Mức 2: Thông hiểu 15 Mức 3: Vận dụng 15 CHỦ ĐỀ 2: HYDROGEN HALIDE VÀ MỘT SỐ PHẢN ỨNG CỦA ION HALIDE 17 A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT 17 B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2025 20 Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (chọn 1 đáp án) 20 Mức 1: Nhận biết 20 Mức 2: Thông hiểu 22 Mức 3: Vận dụng 25 Phần 2: Bài tập trắc nghiệm đúng sai 28 Phần 3: Bài tập trắc nghiệm trả lời ngắn 29 Mức 2: Thông hiểu 29 Mức 3: Vận dụng 30 CHỦ ĐỀ 3: ÔN TẬP KIẾN THỨC CHƯƠNG 7 33 A.HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC 33 B. CÁC ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 7 (3 ĐỀ TÁCH RIÊNG) 33
Kết hợp kiến thức sách giáo khoa, sách bài tập của bộ: KNTT + CD +CTST 3 CHỦ ĐỀ 1: NHÓM HALOGEN A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN CỦA CÁC HALOGEN Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn = Nhóm VIIA Fluorine (F) Chlorine (Cl) Bromine (Br) Iodine (I) Astatine (At) Ts(Tennessine) Tồn tại trong tự nhiên Nguyên tố phóng xạ Trong tự nhiên: halogen chỉ tồn tại dạng hợp chất: phần lớn ở dạng muối halide : calcium fluoride, sodium chloride. - Ion fluoride được tìm thấy trong các khoáng chất như fluorite (CaF 2 ,); fluorapatite (Ca 5 (PO 4 ) 3 F) và cryolite (Na 3 AlF 6 ). - Ion chloride có nhiều trong nước biển, trong quặng halite (NaCl, thường gọi là muối mỏ), sylvite (NaCl.KCl). => Trong cơ thể người, nguyên tố chlorine có trong máu và dịch vị dạ dày (ở dạng ion Cl - ), nguyên tố iodine có ở tuyến giáp (ở dạng hợp chất hữu cơ). - Ion bromide có trong quặng bromargyrite (AgBr). - Ion iodide trong iodargyrite (AgI), ... các ion này cũng có trong nước biển và các mỏ muối. Rong biển chứa iodide Nước biển (NaCl, NaBr, NaI) Quặng Fluorite (CaF 2 )
Kết hợp kiến thức sách giáo khoa, sách bài tập của bộ: KNTT + CD +CTST 4 Khoáng cryolite Quặng Fluorapatite Quặng sylvinite (Na 3 AlF 6 ) (Ca 5 (PO 4 ) 3 F) (NaCl.KCl) Một số dạng tồn tại trong tự nhiên của các halogen II. CẤU HÌNH ELECTRON LỚP NGOÀI CÙNG CỦA NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HALOGEN. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HALOGEN Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng, chưa đạt cấu hình bền vững như khí hiếm, nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một cặp electron để hình thành phân tử. - Với X là kí hiệu các nguyên tố halogen. - Công thức cấu tạo của phân tử halogen: X - X. - Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử X 2 , liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực. Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất: 2526nsnp1ensnp - Do vậy, số oxi hoá đặc trưng của các halogen trong hợp chất là -1. - Tuy nhiên, khi liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn, các halogen có thể có các số oxi hoá dương: +1, +3, +5, +7 (trừ fluorine có độ âm điện lớn nhất, nên fluorine luôn có số oxi hoá bằng -1 trong mọi hợp chất). * F(Z=9): 1s 2 2s 2 2p 5 Nguyên tử F có 2 lớp electron, không có phân lớp d nên chỉ có 1 electron độc thân, mặt khác F có độ âm điện lớn nhất vì thế F chỉ có số oxi hóa bằng -1 trong mọi hợp chất. * Các nguyên tố Cl,Br,I ở trạng thái cơ bản có e độc thân. * Ngoài ra còn có phân lớp d còn trống nên khi được kích thích thì 1,2,3 e thuộc s,p có thể chuyển đến những obitan d còn trống tạo ra 3,5,7 e độc thân vì thế các nguyên tố này ngoài số oxi hóa = -1; +1 còn có thể có các số oxi hóa +3;+5; +7 III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA CÁC HALOGEN - Các halogen ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C 6 H 14 ), carbon tetrachloride (CCl 4 ),…. Trong y học, dung dịch iodine loãng trong ethanol được dùng làm thuốc sát trùng.