Nội dung text UNIT 2. MY HOUSE.docx
UNIT 2. MY HOUSE LANGUAGE FOCUS Grammar Possessive case Preposition of place Pronunciation Sound /s/ and /z/ GRAMMAR I. POSSESSIVE CASE (Sở hữu cách) Sở hữu cách là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với một người hay một vật khác. 1. Cách thành lập sở hữu cách. • Thêm (’s) vào sau danh từ số ít hoặc danh từ số nhiều không tận cùng bằng s. Ex: Sue's book sách của Sue My father’s car ô tô của bố tôi Mary's shirt áo sơ mi của Marỵ The children's room phòng của bọn trẻ Women’s clothes quần áo của phụ nữ Men's work công việc của đàn ông • Thêm dấu (’) vào danh từ số nhiều có tận cùng bằng s. Ex: The eagles' nest tổ chim đại bàng Girls’ school trường học dành cho nữ sinh Students' library thư viện của sinh viên • Với các danh từ ghép, thêm (’) vào từ cuối cùng. Ex: My brother-in-law’s guitar Đàn ghi ta của anh rể tôi • 's cũng có thể được dùng sau cụm từ. Ex: The man next door’s house ngôi nhà của người đàn ông kế bên Alex’s three houses ba ngôi nhà của Alex
2. Cách dùng sở hữu cách. • Sở hữu cách (’s) thường được dùng cho danh từ chỉ người hoặc vật Ex: The horse's tail cái đuôi của con ngựa Mrs. Nga's son con trai bà Nga • Từ hoặc cụm từ chỉ thời gian hoặc khoảng thời gian. Ex: A week's holiday kỳ nghỉ một tuần Tomorrow’s weather thời tiết ngày mai Today’s paper báo hôm nay • Danh từ chỉ châu lục, quốc gia, thành phố. Ex: The Europe’s population dân số của châu Âu Italy’s largest city thành phố lớn nhất của nước Ý • Danh từ chỉ thuyền bè, tàu hoả, máy bay và các loại xe cộ khác. Ex: The train's heating system hệ thống đốt nóng của tàu hoả II. PREPOSITION OF PLACE (Giới từchỉ địa điểm) • At: ở, tại. At được dùng để chỉ vị trí tại một điểm. at home, at the station, at seaside, at the airport Ex: My father stays at home. Bố tôi ở nhà. • In: trong, ở trong. In được dùng để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian ba chiều (khi vật gì đó được bao quanh). in the room/ building/ kitchen/ garden/ restaurant/ office/ park/ pool/ mountains/ sea/ river/ forest/ field/ desert/ village/ town/ country/ city ... Ex: There are 400 seats in the theater/ cinema. Có 400 chỗ ngồi trong rạp hát/rạp chiếu bóng. • On: trên, ở trên.
on được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt. on the table/ carpet/ wall/ ceiling/ blackboard/ screen/ pavement/ door/ shirt/ map/ page, ... Ex: There is a plane on the field. Có một chiếc máy bay đậu trên cánh đồng. • Above: ở ngay trên và cách một khoảng nhất định. Ex: There is a plane above the field. Có một máy bay bay trên cánh đồng. • Below: thấp hơn, ở dưới (nhưng không nhất thiết phải ngay dưới). Ex: The lake is almost 900 feet below sea level. Cái hồ này thấp hơn mực nước biển gần 900feet. • Over: ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt), chỉ chuyên động qua lại qua địa điểm, nơi chốn nào đó. Ex: There is a plane over the field. Có một chiếc máy bay bay trên cánh đồng. • Under: dưới, ngay dưới. Ex: My puppy is sleeping under the table. Chú chó con của tôi đang ngủ dưới gầm bàn. • Near: gần (khoảng cách ngắn). Ex: Don’t sit near the door. Đừng ngồi gần cửa ra vào. • By, beside, next to: bên cạnh. Ex: Come and sit by/ beside/ next to me. Hãy đến ngồi cạnh tồi. • Inside: bên trong. Ex: Let’s go inside the house. Chúng ta hãy đi vào trong nhà. • Outside: bên ngoài. Ex: He was sitting at a table outside the café. Anh ta đang ngồi ở bàn bên ngoài quán giải khát. • Between: ở giữa (hai người, hai vật hoặc hai sự việc). Ex: Who is the girl standing between Alice and Mary?
Cô gái đứng giữa Alice và Mary là ai vậy? • Among: ở giữa (một đám đông người hoặc vật). Ex: She was sitting among a crowd of children. Cô ấy ngồi giữa đám trẻ. • Against: tựa vào. Ex: I put the ladder against the wall. Tôi đặt cái thang tựa vào tường. • In front of: phía trước. Ex: There's a garden in front of my house. Trước nhà tôi có một khu vườn. • Behind: phía sau. Ex: The car behind US was flashing its lights. Chiếc ô tô phía sau chúng tôi đang nháy đèn. • Opposite: đối diện. Ex: The bank is opposite the supermarket. Ngân hàng ở đối diện/trước mặt siêu thị. • Across: bên kia. Ex: My house is just across the street. Nhà tôi ở ngay bên kia đường. PRONUNCIATION I. CÁCH PHÁT ÂM 1. Cách phát âm phụ âm xát - phụ âm gió /s/. Hãy làm tuần tự theo 3 bước sau để có thể phát âm được chuẩn nguyên âm /s/ nhé! Bước 1: Kéo môi sang hai bên một chút. Bước 2: Đặt răng dưới và răng trên chạm nhau. Đầu lưỡi hạ thấp và chạm phía sau của răng cửa hàm dưới. Bước 3: Đẩy không khí ra ngoài qua khe hở giữa hai hàm răng. Để kiểm tra các em có phát âm chính xác hay không, hãy đặt tay của các em lên phía