PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 68 . Sở Phú Thọ ( Lần 2 ) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx


Cho các phát biểu sau: (a) Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π. (b) Chất X và Y kém bền vì mỗi chất đều chứa một nguyên tử chưa đạt cấu hình của khí hiếm. (c) Trong giai đoạn (1), ion H⁺ nhận hai cặp electron chưa liên kết của nguyên tử oxygen trong acetic acid. (d) Nếu thay xúc tác H₂SO₄ đặc bằng H₂SO₄ loãng thì hiệu suất phản ứng không thay đổi vì cân bằng đều chuyển dịch theo chiều thuận. Các phát biểu đúng là A. (b), (c), (d). B. (a), (b). C. (b), (c). D. (a), (b), (d). Câu 12: Papain là một loại enzyme có nguồn gốc từ thực vật có tác dụng thủy phân protein, được chiết xuất từ quả đu đủ xanh. Enzyme papain rất tốt cho hệ tiêu hóa, giúp tiêu hóa thức ăn giàu protein một cách dễ dàng hơn. Vì vậy, papain cũng là một thành phần chính trong một số loại thuốc điê̂u trị các bệnh tiêu hóa. Cấu tạo của papain như hình bên: Các phát biểu sau: (a) Thịt được nấu với đu đủ xanh thì sẽ nhanh mềm hơn. (b) Thủy phân hoàn toàn papain, thu được hai α-amino acid. (c) Trong phân tử papain có chứa nhóm amino và nhóm carboxyl. (d) Thủy phân hoàn toàn a mol papain trong dung dịch HCl thì số mol HCl phản ứng tối đa là a. (e) Những người bị dị ứng với nhựa đu đủ được khuyến cáo không nên sử dụng thuốc chứa papain. Các phát biểu đúng là A. (a), (c), (d). B. (a), (c), (e). C. (a), (b), (e). D. (a), (b), (c). Câu 13: Trimethylamine là một trong các chất gây ra mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè). Công thức phân tử của trimethylamine là: A. C₄H₇N. B. CH₃N. C. C₃H₉N. D. C₂H₇N. Câu 14: Ester nào sau đây có bốn nguyên tử carbon trong phân tử? A. Diethyl oxalate. B. Methyl acetate. C. Ethyl acetate. D. Vinyl propionate. Câu 15: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử ở bảng sau: Cặp oxi hóa - khử Mg²⁺/M g Zn²⁺/Z n Fe²⁺/F e Cu²⁺/C u Ag⁺/A g E⁰ (V) –2,36 –0,763 –0,440 +0,34 +0,799 Sức điện động chuẩn của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là: A. 0,459. B. 0,780. C. 0,323. D. 1,597. Câu 16: “Peptide là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các đơn vị (...), (...) liên kết với nhau qua liên kết (...).” Nội dung phù hợp trong 6 trống (1), (2), (3) lần lượt là: A.  -amino acid, amide, B. α-amino acid, peptide. C.  -amino acid, peptide. D.  -amino acid, peptide. Câu 17: Cho các chất sau sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa. Cặp oxi hóa - khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ nhất? A. Al³⁺/Al. B. Fe²⁺/Fe. C. K⁺/K. D. Mg²⁺/Mg. Câu 18: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C₂H₄O₂ với dung dịch NaOH, thu được sodium formate. Công thức cấu tạo của X là: A. CH₃COOH. B. CH₃COOC₂H₅. C. HCOOC₂H₅. D. C₂H₅COOH. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Biểu đồ sau thể hiện độ hoạt động của các enzyme A, B, C xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể theo pH của môi trường phản ứng: Trong số các enzyme đã nêu trong biểu đồ, amylase là một enzyme tiêu hóa chủ yếu được tiết ra bởi tuyến nước bọt, có tác dụng thủy phân tinh bột thành maltose. Pepsin và trypsin cũng là các enzyme tiêu hóa, lần lượt có trong dịch vị và ruột non với vai trò phân giải protein. Trypsin
hoạt động tốt nhất trong môi trường kiềm nhẹ. a) Khi con người sử dụng thức ăn có tinh bột, enzyme amylase trong nước bọt sẽ thủy phân tinh bột thành dextrin và maltose. b) Ở ruột non, phần lớn tinh bột bị oxi hóa thành glucose. c) Enzyme A là trypsin. d) Glucose bị thủy phân chậm nhờ enzyme tạo thành CO₂ và H₂O đồng thời giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống cơ thể, glucose còn chuyển hóa thành glycogen được lưu trữ ở gan. Câu 2: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót từ từ dung dịch CuSO₄ 0,5M vào ống thủy tinh hình chữ U đến khi mực nước dâng lên cách miệng ống chừng 3 cm thì dừng lại. Bước 2: Đậy miệng ống bên trái bằng nút cao su có gắn điện cực than chì. Bước 3: Đậy miệng ống bên phải bằng nút cao su có gắn điện cực than chì và một ống dẫn khí. Bước 4: Nối điện cực bên trái với cực âm và nối điện cực bên phải với cực dương của nguồn điện một chiều (hiệu điện thế 6V, cường độ dòng điện 1A). a) Ở cathode, ion Cu²⁺ bị oxi hóa thành kim loại Cu theo phản úng: Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu. b) Dung dịch sau điện phân có pH < 7. c) Nếu thay dung dịch CuSO₄ 0,5M bằng dung dịch CuCl₂ 0,5M thì cathode và anode vẫn thu được sản phẩm như thí nghiệm ban đầu. d) Đến khi cathode có khí thoát ta thì dung dịch thu được không còn màu xanh. Câu 3. Cân 3,2005 gam quặng sắt chứa 23FeO và các tạp chất trơ khác đem hòa tan trong dung dịch 24HSO (loãng, dư), sau đó khử hoàn toàn hết 3Fe trong dung dịch bằng Zn thành 2Fe , thu được 100,0 mL dung dịch X (sử dụng bình định mức 100,00mL). Lấy chính xác 10,00mL X và dung dịch 24HSO loãng, dư cho vào bình tam giác cho mỗi lần thí nghiệm và sau đó chuẩn độ dung dịch thu được bằng 3 4KMnO9,14710M . Chuẩn độ dung dịch đến khi dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng nhạt trong khoảng 20 giây thấy thề tích dung dịch KMnO 4 trên burette tiêu tốn cho ba lần thí nghiệm lần lượt là 8,24 ; 8,28 và 8,20 mL . a) Phản ứng hòa 23tanFeO trong quặng: 2324242 3FeO3HSOFeSO3HO . b) Phương trình ion rút gọn của phản ứng chuẩn độ là: 223 42MnO5Fe8HMn5Fe4HO . c) Khi màu hồng nhạt trong bình tam giác bền trong khoảng 20 giây thì có thể coi như phản ứng vừa đủ. d) Từ kết quả chuẩn độ, xác định được phần trăm khối lượng của 23FeO trong quặng là 18,8% . Câu 4. Trinitroglycerol (TNG) đã được Alfred Nobel sử dụng làm chất nổ thương mại, là hợp chất nguy hiểm. TNG được sản xuất từ glycerol theo sơ đồ sau: Khi nổ, TNG phân hủy theo sơ đồ: t3522222 3CHONO( s)CO( g)N( g)O( g)HO(g) (2) a) Cho giá trị enthalpy chuẩn (kJ/mol) của các chất 3522 3CHONO( s),CO( g) và 2HO(g) lần lượt là 370,15;393,5 và 241,8 . Nhiệt lượng tỏa ra khi phân hủy hoàn toàn 227 kg TNG là 5659600 kJ. b) TNG chứa ba liên kết  trong phân tử.
c) Nếu glycerol phản ứng với nitric acid theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2 thì thu được tối đa hai đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử 3672CHO N . d) Trong phản ứng (1) có sự thay thế các nguyên tử hydrogen của -OH bằng nhóm 2NO . PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Đun nóng một loại dầu thực vật với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có chứa muối sodium linolenate (C₁₇H₂₉COONa). Số liên kết π có trong phân tử sodium linolenate là bao nhiêu? Câu 2: Hầu hết vàng dùng làm đồ trang sức là hợp kim của vàng và các kim loại khác để thêm vào để cho cứng hơn. Vàng nguyên chất đã vàng 24 carat, vì vậy vàng 18 carat là hợp kim của vàng và các kim loại khác theo tỷ lệ tương ứng là 18 : 6 về khối lượng. Một thợ kim hoàn tạo ra một món đồ trang sức hợp kim vàng 18 carat bằng cách sử dụng 9 gam vàng nguyên chất thì món đồ trang sức đó nặng bao nhiêu gam? Câu 3: Ứng với công thức phân tử C₄H₁₁N, có bao nhiêu amine đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch HNO₂ ở nhiệt độ thường thấy có khí không màu bay lên? Câu 4: Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể được biểu diễn bởi sơ đồ sau: Sắp xếp các phản ứng thủy phân xảy ra trong sơ đồ trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thành một dãy các số. Câu 5: Copper(II) sulfate pentahydrate (CuSO₄.5H₂O) có khả năng kháng nấm, chống sâu bện cho hoa,… Sản xuất CuSO₄.5H₂O từ khoáng vật malachit (thành phần chính là Cu(OH)₂.CuCO₃) theo sơ đồ: 240dungdòchHSOLoaõngvöutCkeát tinhøañûCu(OH).CuCO (s)CuO (s)CuSO(aq)CuSO.5HO (s)₂₃₄₄₂ Để sản xuất được 2,0 tấn CuSO₄.5H₂O cần bao nhiêu tấn khoáng vật malachit (làm tròn đến hàng phần trăm)? Biết hiệu suất của quá trình là 80%; Cu(OH)₂.CuCO₃ chiếm 80% khối lượng malachit. Câu 6. Carbon dioxide (CO₂) là thành phần chính trong khí thải nhà máy nhiệt điện (than, khí,...), nó là một khí thải gây hiệu ứng nhà kính và gây ra sự biến đổi khí hậu toàn cầu. Để giảm tác động của nó tới môi trường, người ta hấp thụ và tách CO₂ từ khí thải nhiệt điện, sau đó lưu trữ hoặc sử dụng CO₂ cho các mục đích khác nhau như tái chế hoặc sản xuất các sản phẩm hóa học (urea, soda,...). Một nhà máy nhiệt điện khí có sản lượng điện 3,10⁶ kWh/ngày (1 kWh = 3600 kJ) đã sử dụng khí thiên nhiên làm nhiên liệu (chứa 90% CH₄, 10% C₂H₆ về thể tích) làm nhiên liệu. Các nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (biết 58% nhiệt lượng tỏa ra của quá trình đốt cháy được chuyển hóa thành điện năng). Toàn bộ lượng khí CO₂ mà nhà máy này thải ra trong 1 ngày được sử dụng để tổng hợp được m tấn urea chứa 98% (NH₂)₂CO, với hiệu suất là 90% (làm tròn đến hàng đơn vị). Biết CH₄, C₂H₆ cháy theo các phương trình: 4222CH2OCO2HOgggg 262227CHO2CO3HO 2gggg Các giá trị nhiệt tạo thành ( 0 f298H ) của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau: Chất CH₄(g) C₂H₆(g) CO₂(g) H₂O(g) 0 f298H (kJ/mol) –74,6 –84,7 –393,5 –241,8 Tính giá trị của m. ————— HẾT ————— Cán bộ coi khảo sát không giải thích gì thêm

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.