PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text TOAN - TUAN 2.doc

Công ty CP Phát triển Văn hóa, Giáo dục CED CLB Toán lớp 2 TUẦN 2 TOÁN TIẾT 6: SỐ HẠNG, TỔNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Tìm số liền trước, liền sau của 56, 83 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: + Nêu bài toán? + Nêu phép tính? - GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, kết quả 9 gọi là tổng; Phép tính 6+3 cũng gọi là tổng. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, chỉ rõ các thành phần của phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và 14. Tính tổng hai số đó. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. 2.2. Hoạt động: Bài 1/13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, vậy tổng bằng 10, viết 10. 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở - 2-3 HS trả lời. + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? + Phép tính: 6 + 3 = 9 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - HS chia sẻ: + Cho hai số hạng: 10 và 14. + Bài YC tính tổng. + Lấy 10 + 14. - HS lắng nghe, nhắc lại. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - 1-2 HS trả lời.
Công ty CP Phát triển Văn hóa, Giáo dục CED CLB Toán lớp 2 - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng 14 và 5. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? - GV hướng dẫn tương tự với các số hạng: 20 và 30; 62 và 37. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. 42 +35 77 - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số hạng nào? - Bài cho tổng nào? - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em hãy lập một phép tính cộng có tổng bằng 36 hoặc 44. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. - HS nêu. Số hạng 7 14 20 62 Số hạng 3 5 30 37 Tổng 10 19 50 99 - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát. - HS thực hiện làm bài cá nhân. 60 81 24 +17 +16 +52 77 97 76 - HS đổi chéo kiểm tra. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4. - HS nêu: Tổng là: 36, 44. - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. Lập phép tính : 32+4 = 36 và 23 +21 = 44 - HS nêu. - HS chia sẻ. TOÁN TIẾT 7: SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
Công ty CP Phát triển Văn hóa, Giáo dục CED CLB Toán lớp 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra: Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành phần phép tính đó 2. Dạy bài mới: Từ phép cộng bài cũ rút ra phép trừ mối liên hệ giữa phép cộng và trừ 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: + Nêu bài toán? + Nêu phép tính? - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là hiệu. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ rõ các thành phần của phép trừ - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ là 7 . Tính hiệu hai số đó. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ , ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ 2.2. Hoạt động: Bài 1 /14: GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu nhóm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp theo thành phần phép tính - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu của phép tính - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? - GV hướng dẫn tương tự với phần còn lại - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/14: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở - 2-3 HS trả lời. + Trên cành có 12 con chim. Có hai con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim? + Phép tính: 12 - 2 =10 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - HS chia sẻ: + Cho số bị trừ 15, số trừ 7 + Bài YC tính hiệu hai số + Lấy 15 -7 - HS lắng nghe, nhắc lại. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở hoặc phiếu 86-32=54 47-20=27 Số bị trừ 86 Số bị trừ 47 Số trừ 32 Số trừ 20 Hiệu 54 Hiệu 27 - 1-2 HS trả lời.
Công ty CP Phát triển Văn hóa, Giáo dục CED CLB Toán lớp 2 - GV hướng dẫn mẫu: a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/14: - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu 68 -25 43 Bài 4/14 Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm tắt làm vở - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số nào? - Số thuộc thành phần nào? Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần nào? Cần làm phép tính nào? - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập một phép tính. tính và trình bày lời giải - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen ngợi HS. HSG có thể trình bày : 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành phần của phép tính trừ, nếu cách tìm hiệu - Nhận xét giờ học. - HS nêu. Số bị trừ 57 68 90 73 Số trừ 24 45 40 31 Hiệu 33 23 50 42 - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát nhận xét - HS quan sát. - HS thực hiện làm bài cá nhân vào bảng con. - HS nhận xét kiểm tra. 49 85 76 -16 -52 34 33 33 42 - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời:tính số xe còn lại. khi có 15 ô tô, 3 xe rời bến - HS nêu: số bị trừ 15,số trừ 3, tìm hiệu ? - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình bày. 15- 3= 12( ô tô) Còn lại 12 ô tô. Bài Giải Số ô tô còn lại trong bến là: 15-3=12 (ô tô) Đáp số 12 ô tô - HS nêu. - HS chia sẻ. TOÁN TIẾT 8: LUYỆN TẬP -trang 15 I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.