Nội dung text 70. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - Cụm liên trường Ninh Bình.docx
Câu 16: Ernest Rutherford (E-nớt Rơ-dơ-pho) đã thí nghiệm bắn các hạt vào một lá vàng mỏng (Hình a). Trong thí nghiệm này, Rutherford sử dụng các lá vàng có độ dày chỉ khoảng 610 m . Các hạt có khối lượng bằng 7300 lần khối lượng hạt electron và mang điện tích +2 e. Kết quả thí nghiệm thực tế cho thấy, sau khi được bắn vào lá vàng mỏng, hầu hết các hạt đi thẳng nhưng có một số hạt bị lệch so với hướng truyền ban đầu (bị tán xạ) với các góc lệch khác nhau. Trong đó, có nhưng hạt bị lệch ở góc lớn hơn 90 (Hình b). Thí nghiệm này được gọi là thí nghiệm tán xạ hạt .Từ đó, Rutherford rút ra kết luận nào sau đây? A. Phần lớn không gian bên trong nguyên tử là đặc, toàn bộ điện tích âm trong nguyên tử chỉ tập trung lại một vùng có bán kính nhỏ nằm ở tâm của nguyên tử gọi là hạt nhân nguyên tử. B. Phần lớn không gian bên trong nguyên tử là rỗng, toàn bộ điện tích dương trong nguyên tử chỉ tập trung lại một vùng có bán kính nhỏ nằm ở tâm của nguyên tử gọi là hạt nhân nguyên tử. C. Phần lớn không gian bên trong nguyên tử là rỗng, toàn bộ điện tích âm trong nguyên tử chỉ tập trung lại một vùng có bán kính nhỏ nằm ở tâm của nguyên tử gọi là hạt nhân nguyên tử. D. Phần lớn không gian bên trong nguyên tử là đặc, toàn bộ điện tích dương trong nguyên tử chỉ tập trung lại một vùng có bán kính nhỏ nằm ở tâm của nguyên tử gọi là hạt nhân nguyên tử. Câu 17: Một ống thuỷ tinh tiết diện đều, một đầu kín, một đầu hở. Lúc đầu người ta nhúng đầu hở theo phương thẳng đứng vào một chậu nước sao cho nước trong và ngoài ống bằng nhau, chiều cao còn lại của ống ngoài không khí bằng 20 cm. Sau đó người ta rút ống lên một đoạn bằng 4 cm. Hỏi mức nước trong ống dâng lên bao nhiêu so với mặt thoáng nước bên ngoài ống, biết rằng nhiệt độ xung quanh không đổi và áp suất khí quyển là 760 mmHg. Khối lượng riêng của nước bằng 3 1000 kg/m . Gia tốc rơi tự do 2g10 m/s . A. 4,18 cm . B. 1,68 cm . C. 3,92 cm . D. 3,14 cm . Câu 18: Khi thực hành trong phòng thí nghiệm, một học sinh cho một luồng hơi nước ở 100C ngưng tụ trong một nhiệt lượng kế chứa 0,55 kg nước ở 20C , kết quả là nhiệt độ của nước tăng lên đạt nhiệt độ cân bằng là 47,3C và khối lượng nước trong nhiệt kế tăng thêm 0,03 kg . Biết nhiệt dung riêng của nước bằng 4200 J/kg .K. Nhiệt hoá hơi riêng của nước có giá trị bằng A. 61,28.10 J/kg . B. 61,38.10 J/kg . C. 61,54.10 J/kg . D. 61,88.10 J/kg . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Hình vẽ bên dưới biểu diễn hệ thống làm mát của động cơ ô tô. Trong một lần thử nghiệm hệ thống này, các số liệu được thống kê ở bảng bên dưới. Cho rằng, khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn thì 30% nhiệt năng từ nhiên liệu sẽ chuyển hóa thành cơ năng có ích. Khối lượng nhiên liệu tiêu thụ 0,08 kg Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu 7 J 4,6.10 kg Lưu lượng dòng nước làm mát kg 0,22 s Nhiệt độ của nước làm mát 30C Nhiệt độ của nước nóng 80C Lưu lượng không khí qua các lá tản nhiệt kg 1,25 s Nhiệt độ ban đầu của không khí 20,0C Nhiệt dung riêng của glycerine J 2430 kg K Nhiệt dung riêng của nước J 4200 kg K Nhiệt dung riêng của không khí J 760 kg K
a) Trong thực tế người ta dùng nước (thay vì glycerine) để làm vận hành hệ thống làm mát trên. b) Nhiệt lượng hao phí của động cơ là 625,7610 J . c) Nhiệt độ của dòng không khí khi đi qua các cánh tản nhiệt là 68,6C . d) Tốc độ làm mát qua các cánh tản nhiệt là 42600 W. Câu 2: Một quả khí cầu có một lỗ hở ở phía dưới để trao đổi khí với môi trường xung quanh, có thể tích không đổi 310 mV Vỏ khí cầu có thể tích không đáng kể và khối lượng m2 kg . Nhiệt độ của không khí là 1t27C , áp suất khí quyển tại mặt đất là 0101325 Pap . Trong các điều kiện đó, khối lượng riêng của không khí là 3 01,2 kg/m . Gia tốc trọng trường tại mặt đất là 2g10 m/s . a) Khối lượng mol trung bình của không khí là 29,5 g/mol . b) Để quả khí cầu lơ lửng trong không khí, ta cần nung nóng khí bên trong khí cầu đến nhiệt độ 100C . c) Nung nóng khí bên trong khí cầu đến nhiệt độ 3t127C . Lực cần thiết để giữ khí cầu đứng yên là 10 N. d) Sau khi nung nóng khí bên trong khí cầu, người ta bịt kín lỗ hở lại và thả cho quả khí cầu bay lên. Cho nhiệt độ khí bên trong khí cầu 3t127C không đổi, nhiệt độ của khí quyển 1t27C , và gia tốc trọng trường 2g10 m/s . coi như không đổi theo độ cao, còn khối lượng riêng của khí quyển phụ thuộc vào chiều cao theo công thức 0 0 0 g p e .h ; với e2,718 . Độ cao cực đại mà quả khí cầu lên được là 735 m. Câu 3: Để nghiên cứu sự phát triển của tế bào ung thư trong một mô hình nuôi cấy, các nhà khoa học sử dụng 131 53I như một chất đánh dấu để theo dõi sự hấp thụ và chuyển hóa trong tế bào. Mẫu tế bào ung thư được nuôi trong 1 lít môi trường chứa 131 53 để xem sự phân bố và tích lũy của 131 53I trong các tế bào. Chu kỳ bán rã của 131 53I là 8 ngày; số lượng tế bào trong môi trường nuôi cấy là 610 tế bào /ml và mỗi tế bào cần 12131 5310 gI để có thể theo dõi hiệu quả sự hấp thụ và chuyển hóa trong tế bào. Lấy số Avogadro là 23 AN6,0210 nguyên tử/mol, khối lượng mol nguyên tử của 131 53I là 131 g/mol . a) Lượng 131 53I cần thiết để đánh dấu 1 lít môi trường nuôi cấy tế bào là 0,001 gram. b) Số hạt nhân 131 53 đã phân rã trong 24 giờ (1 ngày) đầu tiên sau khi thêm vào môi trường nuôi cấy trên là 233,81.10 hạt. c) Mỗi phân rã của 131 53I phát ra một tia gamma có năng lượng bằng 364 keV. Tổng lượng năng lượng tia gamma được phát ra trong 24 giờ đầu tiên là 43,22.10( J) . d) Giả sử 1 lít môi trường nuôi cấy tế bào có khối lượng gần bằng 1 kg và tế bào ung thư trong mô hình nuôi cấy chịu được liều hấp thụ tối đa là 100 Gy. Với năng lượng tia gamma phát ra trong 24 giờ đầu tiên có thể gây tử vong cho phần lớn hoặc toàn bộ tế bào trong môi trường nuôi cấy. Câu 4: Một khung dây dẫn phẳng, hình vuông cạnh a , khối lượng m , không biến dạng, có điện trở R , được ném ngang từ độ cao 0Z xác định ( 0aZ≪ ) với vận tốc 0v→ trong vùng có từ trường với cảm ứng từ B→ có hướng không đổi, độ lớn phụ thuộc độ cao Z theo qui luật 0BBk.Z với 0B,k là những hằng số, k0 . Bỏ qua mọi lực cản. Biết rằng trong suốt quá trình ném, mặt phẳng khung luôn thẳng đứng, vuông góc với B→ và khung không quay; gia tốc trọng trường là g (hình vẽ). a) Cảm ứng từ CB→ do dòng điện cảm ứng sinh ra trong khung cùng phương, cùng chiều với cảm ứng từ B→ b) Biểu thức từ thông qua khung dây theo tọa độ Z là: 0a.Bk.Z