PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text (MỚI). HS. CD3 SAI SO TRONG PHEP DO CAC DAI LUONG VAT LI.pdf



Trang 3 2025 - 2026  Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo được tính theo công thức ΔA +ΔA +...+ΔA 1 2 n ΔA n =  Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số dụng cụ và sai số ngẫu nhiên ΔA = ΔA + ΔAdc b. Sai số tỉ đối (tương đối):  Sai số tỉ đối của phép đo là tỉ lệ phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đó ΔA δA .100% A =  Sai số tỉ đối cho biết mức độ chính xác của phép đo.  Cách xác định sai số phép đo gián tiếp:  Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng. Nếu F X Y Z =   thì ΔF = ΔX ΔY ΔZ    Sai số tỉ đối của một tích hay một thương bằng tổng sai số tỉ đối của các thừa số: Nếu Y A X Z = thì δA δX δY δZ = + + Nếu m n k Y A X Z = thì δA = m.δX + n.δY + k.δZ  Cách ghi kết quả đo:  Kết quả đo đại lượng A được ghi dưới dạng một khoảng giá trị A = A ± ΔA + A là sai số tuyệt đối thường được viết đến chữ số có nghĩa tới đơn vị của ĐCNN trên dụng cụ đo. + Giá trị trung bình A được viết đến bậc thập phân tương ứng với A.  Các chữ số có nghĩa gồm: Các chữ số khác 0, các chữ số 0 nằm giữa hai chữ số khác 0 hoặc nằm bên phải của dấu thập phân và một chữ số khác không.  Quy ước viết giá trị: Sai số tuyệt đối ∆A thường được viết đến một hoặc hai chữ số có nghĩa. Còn giá trị trung bình A được viết đến bậc thập phân tương ứng.  Ví dụ 1: s = 1,52723 m, ∆s = 0,002 m thì s = (1,527  0,002) m.  Khi thực hiện các phép tính, phải đảm bảo rằng kết quả cuối cùng có cùng số chữ số có nghĩa với số có ít chữ số có nghĩa nhất được sử dụng trong phép tính.  Ví dụ 2: Tích của các độ dài 12,5 m, 16 m và 15,88 m phải được viết là 3,2.103 m3 vì số chữ số có nghĩa của 16 là 2 chữ số có nghĩa.
Trang 4 2025 - 2026  Nguyên tắc đếm chữ số có nghĩa (CSCN): Nguyên tắc 1: Tất cả các số khác 0 là chữ số có nghĩa. Ví dụ: 1,12 có 3 chữ số có nghĩa, 299792459 có 9 chữ số có nghĩa. Nguyên tắc 2: Các số 0 ở giữa các số khác 0 là các số có nghĩa. Ví dụ: 1001 có 4 chữ số có nghĩa, 1,03 có 3 chữ số có nghĩa. Nguyên tắc 3: Các số 0 ở cuối của số thập phân là các số có nghĩa. Ví dụ: 1,30 có 3 chữ số có nghĩa, Nguyên tắc 4: Các số 0 ở đầu là các số không có nghĩa. Ví dụ: 0,13 có 2 chữ số có nghĩa, 0,0005 có 1 chữ số có nghĩa.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.