Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 29 - File word có lời giải.doc
1 ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 29 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: Tính chất chung của ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học là A. Có phát sinh dòng điện. B. Electron của kim loại được chuyển trực tiếp sang môi trường tác dụng. C. Nhiệt độ càng cao tốc độ ăn mòn càng chậm. D. Đều là các quá trình oxi hóa khử. Câu 2: Hợp chất NaOH tạo thành dung dịch base mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da. Tên của hợp chất này là A. sodium hydrogen. B. sodium carbonate. C. sodium hydroxide. D. potassium hdroxide. Câu 3: Loại polymer nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen? A. Polystyrene. B. Poly(vinyl chloride). C. Polyisoprene. D. Nylon-6,6. Câu 4: Trong trường hợp phải sử dụng kim loại làm đường ống dẫn nước, kim loại nào sau đây là phù hợp nhất để làm ống dẫn nước? A. Kẽm. B. Sắt. C. Chì. D. Đồng. Câu 5: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion K + là ls 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 . Nguyên tố kali (potassium, K) có số hiệu nguyên tử là A. 11. B. 12. C. 19. D. 20. Câu 6: Chất nào sau đây không thể làm mềm nước có tính cứng toàn phần? A. Na 2 CO 3 . B. HCl. C. Na 3 PO 4 . D. Ca(OH) 2 . Câu 7: Nhiệt độ tự bốc cháy của nhựa poly(methyl methacrylate) (PMMA) cao hơn nhựa PVC. Khi xảy ra cháy PMMA, cần: (a) Thoát khỏi khu vực cháy ngay lập tức. (b) Đeo mặt nạ phòng độc hoặc khăn ướt để che chắn. (c) Dùng cát hoặc đất để dập tắt ngọn lửa. (d) Khói cháy PMMA chứa khí CO độc hơn khói gỗ. Các phát biểu đúng là: A. (a), (b), (c). B. (b), (c), (d). C. (a), (c), (d). D. (a), (b), (d). Câu 8: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? A. NH 4 NO 3 . B. KCl. C. NaNO 3 . D. K 2 CO 3 . Câu 9: Từ quả đào chín, người ta tách ra được chất X. Từ phổ khối lượng MS, mảnh ion phân tử [M + ] có khối lượng tương ứng bằng 74. Chất X có thể là A. ethyl formate. B. ethyl acetate. C. acetone. D. ethanoic acid. Câu 10: Dầu mỡ khi chiên rán nhiều lần thường có mùi khó chịu do nguyên nhân chính là dầu mỡ bị A. thuỷ phân. B. xà phòng hoá. C. oxi hoá. D. hydrogen hoá. Câu 11: Hợp chất NH có tên là thay thế là A. N-methylethanamine. B. dimethylamine. C. N-ethylmethanamine. D. diethylamine. Câu 12: Chất thuộc loại carbohydrate là A. cellulose. B. glycerol. C. chất béo. D. poly(vinyl chloride). Câu 13: Phản ứng của benzene với bromine (xúc tác 3FeBr ) xảy ra theo cơ chế sau: - Bước 1: -+ 34Br-Br+FeBr[FeBr]+Br
2 - Bước 2: - Bước 3: Biết: Tác nhân electrophile là tác nhân có ái lực với electron, chúng thường là các tiểu phân mang điện tích dương (như H + , + NO 2 ,…) hoặc có trung tâm mang một phần điện tích dương (như δ+δ- 3CH-Cl ,…) Tác nhân nucleophile là tác nhân có ái lực với hạt nhân, chúng thường là các tiểu phân mang điện tích âm (như Br - , HO - , CH 3 O - ,…) hoặc có cặp electron hóa trị tự do (như NH 3 , H 2 O,…) Phát biểu nào sau đây sai ? A. Tác nhân Br + là tác nhân nucleophile của phản ứng. B. Bước 2 là quá trình tương tác giữa benzene và tác nhân Br + . C. Sản phẩm được hình thành chủ yếu ở bước 3. D. Sản phẩm phản ứng có tên gọi là bromobenzene. Câu 14: Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là A. HCOOC 2 H 5 . B. C 2 H 5 COOC 2 H 5 . C. C 2 H 5 COOCH 3 . D. CH 3 COOCH 3 . Câu 15: Khi nấu súp gà, nếu thêm quá nhiều muối thì có thể thấy nước súp bị đục. Hiện tượng này xảy ra là do: A. Muối phản ứng với protein trong thịt gà tạo kết tủa. B. Muối làm tăng độ tan của protein trong nước. C. Muối làm protein trong thịt gà bị đông tụ. D. Muối tác động làm thay đổi màu sắc của protein trong thịt gà. Câu 16: Lysine đóng vai trò chính trong quá trình tổng hợp protein, sản xuất hormone, enzyme và hấp thụ calcium. Ngoài ra, Lysine còn giúp sản xuất năng lượng, hệ miễn dịch, collagen và elastin. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 2,0; 9,7; 11,5. Coi Lysine chỉ tồn tại dưới đây pH 2,0 9,7 11,5 Dạng tồn tại COOH NH3+ 4H3N+ Dạng (I) COO NH2 - 4H3N+ Dạng (II) COO NH2 - 4H2N Dạng (III) Cho các nhận định: (a) Ở pH = 2,0 dạng I di chuyển về phía cực âm. (b) Ở pH = 9,7 dạng II không di chuyển. (c) Ở pH = 11,5 dạng III di chuyển về phía cực dương. (d) Ở pH = 9,7 dạng II di chuyển về phía cực âm. Các nhận định đúng là A. (a), (b), (c). B. (b), (c), (d). C. (a), (c), (d). D. (a), (b), (d). Câu 17: Cho các cặp oxi hoá - khử của kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa – khử Na + /Na Ca 2+ /Ca Ni 2+ /Ni Au 3+ /Au Thế điện cực chuẩn, V -2,713 -2,84 -0,257 +1,52 Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H 2 là A. 1. B. 4. C.2. D. 3. Câu 18: Cho 0 pin(ZnCu)E = 1,10V; 2+ o Zn/ZnE = – 0,76V và +Ag/Ag 0 E = + 0,80V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Cu–Ag là A. 0,46V. B. 0,56V. C. 1,14V. D. 0,34V.
4 d) Trong các quá trình (I), (II) và (III), mỗi phân tử H 2 O hoặc anion SCN - hay anion F - đều sử dụng số cặp electron hoá trị riêng như nhau để cho vào orbital trống của cation Fe 3+ . PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một mẫu quặng bauxite có chứa 40% Al 2 O 3 . Để sản xuất 300 km một loại dây cáp nhôm (aluminium) hạ thế người ta sử dụng toàn bộ lượng nhôm (aluminium) điều chế được từ m tấn quặng bauxite bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al 2 O 3 . Biết rằng khối lượng nhôm (aluminium) trong 1 km dây cáp là 1074 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm (aluminium) là 80%. Tính giá trị của m? (làm tròn kết quả đến phần nguyên) Câu 2: Triglyceride là thành phần đóng một vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyên chở các chất béo trong quá trình trao đổi chất . Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau: Thực hiện phản ứng hydrogen hóa 1 mol triglyceride X cần dùng vừa đủ a mol H 2 (xt, t 0 ) thu được triglyceride Y. Giá trị của a là bao nhiêu? Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO 2 + H 2 O → X + G (Ánh sáng, chlorophyll) X + H 2 O → Y Y + H 2 → Sobitol Y + AgNO 3 + H 2 O + NH 3 → Z + Ag + NH 4 NO 3 Phân tử khối của Z là là bao nhiêu? Câu 4: Cho dung dịch methylamine lần lượt tác dụng với các chất và dung dịch sau: dung dịch HCl, dung dịch FeCl 3 , dung dịch NaCl, dung dịch Br 2 và Cu(OH) 2 . Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra? Câu 5: Trong quá trình sản xuất nitric acid (HNO 3 ), người ta sử dụng phản ứng oxi hóa ammonia (NH 3 ) bằng oxygen (O 2 ) theo phương trình sau: 4NH 3 (g) + 5O 2 (g) 4NO(g) + 6H 2 O(g) (1) Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt. Để tận dụng nhiệt lượng tỏa ra từ phản ứng (1), người ta dùng nó để đun nóng nước theo phương trình sau: H 2 O (l) H 2 O (g) (2) Xét các phản ứng ở điều kiện chuẩn và hiệu suất chuyển hóa của ammonia là 100%. Tính khối lượng ammonia (theo tấn, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) cần thiết để đun sôi 2,00 tấn nước. Biết 20% lượng nhiệt tỏa ra từ phản ứng (1) được sử dụng để đun sôi nước và các giá trị nhiệt tạo thành ( o f298ΔH ) của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau: Chất NH 3 (g) NO(g) H 2 O(g) H 2 O(l) o f298ΔH (kJ mol⁻¹) -45,9 90,3 -241,8 -285,8 Câu 6: Một trong các phương pháp dùng để loại bỏ sắt trong nguồn nước nhiễm sắt là sử dụng lượng vôi tôi vừa đủ để tăng pH của nước nhằm kết tủa ion sắt khi có mặt oxi, theo sơ đồ phản ứng: (1) Fe 3+ + OH - → Fe(OH) 3 (2) Fe 2+ + OH - + O 2 + H 2 O → Fe(OH) 3 Một mẫu nước có hàm lượng sắt cao gấp 42 lần so với ngưỡng cho phép quy định là 0,30 mg/l (theo QCVN01-1:2018/BYT). Giả thiết sắt trong mẫu nước trên chỉ tồn tại ở hai dạng là Fe 3+ và Fe 2+ với tỉ lệ mol Fe 3+ : Fe 2+ = 1 : 3. Cần tối thiểu m gam Ca(OH) 2 để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong 8 m³ mẫu nước trên. Giá trị của m là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến phần nguyên). -----------------HẾT------------------