Nội dung text K1(CIII)_CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KHTN7.pdf
K1_CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KHTN 7 Full file wordZalo_0946 513 000 -- 1 -- Full file wordZalo_0946 513 000 Chương 3: Tốc độ.........................................................................................................................................................................................2 BÀI 8. TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG...................................................................................................................................................2 BÀI 9. ĐO TỐC ĐỘ................................................................................................................................................................................6 BÀI 10. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG –THỜI GIAN................................................................................................................12 BÀI 11. THẢO LUẬN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA TỐC ĐỘ TRONG AN TOÀN GIAO THÔNG........................15
K1_CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KHTN 7 Full file wordZalo_0946 513 000 -- 2 -- Full file wordZalo_0946 513 000 Chương 3: Tốc độ BÀI 8. TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Khái niệm tốc độ - Thương số s/t đặc tưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động được gọi là tốc độ chuyển động, gọi tắt là tốc độ. - Kí hiệu: v - Biểu thức: v=s/t - Cách xác định sự nhanh, chậm của chuyển động: + Cách 1: So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian. Chuyển động nào có quãng đường đi được dài hơn, chuyển động đó nhanh hơn. + Cách 2: So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường. Chuyển động nào có thời gian đi ngắn hơn, chuyển động đó nhanh hơn. II. Đơn vị đo tốc độ - Vì v=s/t nên đơn vị đo tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị đo độ dài Mét (m) Kilômét (km) Đơn vị đo thời gian Giây (s) Giờ (h) Đơn vị đo tốc độ Mét trên giây (m/s) Kilômét trên giờ (km/h) - 1 m/s = 3,6 km/h III. Bài tập vận dụng Bài tập: Một bạn đi từ nhà đến trường với tốc độ không đổi, xuất phát từ nhà là lúc 6 h 30 phút, đến trường lúc 7 h. Biết quãng đường từ nhà bạn đó đến trường là 3 km. Tính tốc độ của bạn đó ra km/h và m/s. Tóm tắt s = 3 km t = 7 h – 6 h 30 phút = 30 phút = 0,5 h v = ? Phương pháp giải: Biểu thức tính tốc độ: v=s/t Lời giải chi tiết: Tốc độ của bạn đó là: v=s/t=30,5=6(km/h) => v=63,6≈1,67(m/s) Sơ đồ tư duy về Tốc độ chuyển động
K1_CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KHTN 7 Full file wordZalo_0946 513 000 -- 3 -- Full file wordZalo_0946 513 000 B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG Bài 1: Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là A. vôn kế B. nhiệt kế C. tốc kế D. ampe kế Hướng dẫn giải: Tốc kế là dụng cụ để xác định tốc độ tức là sự nhanh chậm của chuyển động của một vật ⇒ Đáp án C Bài 2: Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật? A. Cho biết hướng chuyển động của vật. B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào. C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm. D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được. Hướng dẫn giải: Độ lớn của vận tốc cho ta biết vật chuyển động nhanh hay chậm ⇒ Đáp án C Bài 3: Chuyển động của phân tử hiđro ở 0 oC có vận tốc 1692 m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800 km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn? A. Chuyển động của phân tử hiđro nhanh hơn. B. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất nhanh hơn. C. Hai chuyển động bằng nhau. D. Tất cả đều sai. Hướng dẫn giải:
K1_CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KHTN 7 Full file wordZalo_0946 513 000 -- 4 -- Full file wordZalo_0946 513 000 VH = 1692 m/s ⇒ VH < VD ⇒ Chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn ⇒ Đáp án B Bài 4: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào A. đơn vị chiều dài B. đơn vị thời gian C. đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. D. các yếu tố khác. Hướng dẫn giải: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian ⇒ Đáp án C Bài 5: Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108000 km/h. Lấy π ≈ 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là: A. 145 000 000 km B. 150 000 000 km C. 150 649 682 km D. 149 300 000 km Hướng dẫn giải: Trong một năm Trái Đất quay: s = v.t = 365.24.108000 = 946080000 km Bán kính Trái Đất: ⇒ Đáp án C Bài 6: Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp lóe sáng đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340 m/s. A. 5100 m B. 5000 m C. 5200 m D. 5300 m Hướng dẫn giải: Bom nổ cách người quan sát: s = v.t = 340.15 = 5100 m ⇒ Đáp án A Bài 7: Một máy bay bay với vận tốc 800 km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1400 km thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu? A. 1 giờ 20 phút B. 1 giờ 30 phút C. 1 giờ 45 phút D. 2 giờ Hướng dẫn giải: = 1,75 giờ = 1 giờ 45 phút ⇒ Đáp án C