Nội dung text ĐỀ 4 - GHKI - LÝ 11 - 2026.docx
PHẦN II. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Trong hoạt động của động cơ đốt trong của một xe máy 150 phân khối, khi nhiên liệu được đốt cháy sinh công làm piston chuyển động trong xi-lanh. Chuyển động của piston trong xi-lanh khi xe chạy ổn định có thể coi là dao động điều hoà. Chuyển động của piston sẽ truyền ra bên ngoài làm quay trục khuỷu thông qua thanh truyền. Biết piston có thể chạy một khoảng 6 cm bên trong xi-lanh. Biết rằng khi tài xế điều khiển xe ở tốc độ 60 km/h thì trục khuỷu quay với tốc độ 3000 vòng/phút. Cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai? Phát biểu Đún g Sai a. Biên độ dao động của piston bên trong xi-lanh là 3 cm. Đ b. Piston dao động với tần số góc bằng với tốc độ góc của trục khuỷu. Đ c. Tần số dao động của piston là 100 Hz. S d. Tốc độ lớn nhất của piston bên trong xi-lanh động cơ là 150 cm/s. S Câu 2: Đồ thị biểu diển gia tốc theo li độ của một vật khối lượng 100 gam dao động điều hoà như hình vẽ: Cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai? Phát biểu Đún g Sai a. Lực kéo về cực đại tác dụng lên vật có độ lớn 0,5 N. Đ b. Chu kỳ dao động của vật là s. Đ c. Cơ năng của vật dao động là 0,125 J. S
HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một chuyển động được gọi là dao động điều hòa khi nào? A. Vận tốc của vật luôn tỉ lệ thuận với li độ. B. Gia tốc của vật luôn tỉ lệ thuận với li độ và hướng về vị trí cân bằng. C. Li độ của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian. D. Chu kỳ dao động luôn không đổi với mọi khối lượng của vật nặng. Số liệu dùng cho câu 2 và câu 3: Vật có khối lượng 100 gam dao động điều hoà trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát theo phương trình (cm). Câu 2: Pha ban đầu của dao động là A. (rad). B. (rad). C. (rad). D. (rad). Hướng dẫn giải Phương trình dao động: Pha ban đầu dao động: rad. Câu 3: Vận tốc dao động của vật tại thời điểm 1 s là A. . B. . C. . D. . Hướng dẫn giải Phương trình vận tốc: Tốc độ là độ lớn của vận tốc. Do đó Câu 4: Con lắc đơn đang dao động điều hoà với chu kỳ T s. Để chu kỳ con lắc tăng lên 2 lần thì A. tăng chiều dài con lắc đơn lên 2 lần. B. tăng biên độ dao động lên 2 lần. C. tăng biên độ dao động xuống 4 lần. D. tăng chiều dài con lắc đơn lên 4 lần. Hướng dẫn giải Chu kỳ con lắc đơn: Chu kỳ con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ, chỉ phụ thuộc vào chiều dài con lắc đơn. Để chu kỳ con lắc tăng 2 lần thì chiều dài tăng 4 lần. Số liệu dùng cho câu 5 và câu 6: Vật dao động điều hoà với chu kỳ T, tại thời điểm t 1 vật đi qua vị trí có li độ 5 cm. Đến thời điểm t 2 = t 1 + T/4 thì vật qua vị trí có li độ -12 cm. Câu 5: Biên độ của dao động này là bao nhiêu? A. 7 cm. B. 15 cm. C. 17 cm. D. 13 cm. Hướng dẫn giải Hai thời điểm cách nhau T/4, hai trạng thái lệch pha nhau góc . Ta có = Biên độ dao động A = 13 cm. Câu 6: Tại thời điểm t 3 = t 1 + T/2 gia tốc của vật có độ lớn bằng bao nhiêu lần gia cực đại? A. . B. . C. . D. . Hướng dẫn giải Hai thời điểm t 1 và t 3 lệch nhau T/2. Khi đó ta có x 3 = - x 1 = - 5 cm. Lại có: Gia tốc cực đại: Ta có tỉ số: