PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 27 - File word có lời giải.doc

1 ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 27 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.  PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: Sự ăn mòn kim loại gây ảnh hưởng, phá huỷ dần dần máy móc, thiết bị, các phương tiện giao thông vận tải, nhà cửa, cơ sở hạ tầng,. Trong quá trình ăn mòn kim loại, kim loại bị ăn mòn đóng vai trò là chất A. cho proton. B. cho electron. C. nhận electron. D. nhận proton. Câu 2: Thành phần chính của đá vôi là A. CaCO 3 . B. Mg(NO 3 ) 2 . C. BaCl 2 . D. NaCl. Câu 3: Polypropylene là chất dẻo được sử dụng phổ biến thứ 2 sau polyethylene. Trùng hợp chất nào sau đây thu được polypropylene? A. CH 2 =CH–Cl. B. CH 2 =CH 2 . C. CH 2 =CH–C 6 H 5 . D. CH 2 =CH–CH 3 . Câu 4: Chromium được sử dụng để cắt thuỷ tinh có thể được giải thích dựa vào tính chất vật lí nào? A. Tính dẫn điện. B. Tính dẫn nhiệt. C. Tính cứng. D. Tính dẻo. Câu 5: Trong cơ thể người, ion Mg 2+ (Z = 12) tham gia cấu trúc tế bào, tổng hợp protein và chất sinh năng lượng ATP. Tổng số hạt proton và electron của ion Mg 2+ là  A. 26. B. 24. C. 22. D. 12. Câu 6: Phân tích một mẫu nước tự nhiên thấy chứa nhiều các ion: Na + , Ca 2+ , HCO 3 – , Cl – và SO 4 2– . Chất nào sau đây có thể làm mềm mẫu nước trên? A. Na 2 CO 3 . B. Ca(OH) 2 . C. NaOH. D. HCl. Câu 7: Có thể dùng tối đa bao nhiêu cách trong các cách sau đây để dập tắt đám cháy xăng dầu? (a) Dùng chăn thấm ướt; (b) Dùng cát; (c) Dùng bình carbon dioxide; (d) Dùng nước; (e) Dùng bình bột khô ABC; (g) Dùng bình chữa cháy dạng bọt; A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 8: Cách làm nào sau đây là đúng trong việc khử chua bằng vôi và bón phân đạm (urea hoặc ammonium) cho lúa ? A. Bón đạm và vôi cùng lúc. B. Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi khử chua. C. Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón đạm. D. Bón vôi khử chua trước rồi bón đạm ngay sau khi bón vôi. Câu 9: Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 46. Chất X có thể là A. acetic acid. B. methyl acetate. C. acetone. D. trimethylamine. Câu 10: Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp có chứa muối A. Sodium palmitate. B. Sodium alkylbenzene sulfonate. C. Calcium strearate. D. Potassium acetate. Câu 11: Mùi tanh của cá là do hỗn hợp một số amine (nhiều nhất là trimethylamine) và một số chất khác gây nên. Công thức của trimethylamine là A. C 2 H 5 NH 2 . B. CH 3 NH 3 . C. (CH 3 ) 3 N. D. (CH 3 ) 2 NH. Câu 12: Các động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê, cừu,. có thể chuyển hoá cellulose trong thức ăn thành glucose bằng enzyme cellulase để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Phản ứng chuyển hoá cellulose thành glucose thuộc loại phản ứng nào sau đây ? A. Cắt mạch polymer. B. Giữ nguyên mạch polymer.
2 C. Tăng mạch polymer. D. Trùng ngưng. Câu 13: Phản ứng cộng phân tử XY vào liên kết đôi của alkene xảy ra qua hai giai đoạn như sau: Cho khí ethylene tác dụng với dung dịch HBr có hòa tan NaCl theo cơ chế trên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giai đoạn 1 tạo thành CH 3 CH 2 + . B. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng. C. Giai đoạn 1 có sự phá vỡ liên liên kết σ. D. Sản phẩm có thể chứa CH 3 CH 2 Cl. Câu 14: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại ester? A. HOCH 2 COCH 3 . B. CH 3 CH 2 COOCH 3 . C. CH 3 CH 2 CH 2 COOH. D. HOCH 2 CH 2 CHO. Câu 15: Phát biểu nào dưới đây về amino acid là không đúng? A. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của amino acid trong dung dịch. B. Amino acid ngoài dạng phân tử (H 2 N-R-COOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H 3 N + RCOO – ). C. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm carboxyl. D. Hợp chất H 2 N-COOH là amino acid đơn giản nhất. Câu 16: Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó. Ví dụ: Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường (tính chất điện di). Cho các nhận định sau: (a) Trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1 – 2), glycine tồn tại chủ yếu ở dạng cation, bị di chuyển về phía điện cực âm của điện trường. (b) Ở pH khoảng 6, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực, không bị di chuyển trong điện trường. (c) Ở pH lớn hơn 10, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng anion, bị di chuyển về phía điện cực dương của điện trường. (d) Ở pH = 6, ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là cation. Vì vậy, khi đặt trong điện trường sẽ di chuyển về cực âm. Các nhận định đúng là A. (a), (b), (c). B. (a), (c), (d). C. (b), (c), (d). D. (a), (b), (d). Câu 17: Trong nước, thế điện cực chuẩn của kim loại M n+ /M càng lớn thì dạng khử có tính khử.(1). và dạng oxi hoá có tính oxi hoá.(2). Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là A. càng mạnh và càng yếu. B. càng mạnh và càng mạnh. C. càng yếu và càng yếu. D. càng yếu và càng mạnh. Câu 18: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa khử như sau: Cặp oxi hóa khử Fe 3+ /Fe 2+ Cu 2+ /Cu Zn 2+ /Zn Thế điện cực chuẩn 0,771 0,34 -0,762 Nhận xét nào sau đây đúng: A. Ở điều kiện chuẩn tính oxi hóa của ion Cu 2+ lớn hơn Zn 2+ nhưng yếu hơn Fe 3+ . B. Trong dung dịch kim loại Cu khử được ion Zn 2+ và ion Fe 3+ . C. Sức điện động của pin Zn-Cu có giá trị là 0,42V. D. Trong pin điện Zn-Cu, kim loại Zn đóng vai trò là cực âm (cathode). PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Bộ phận quan trọng nhất của máy tạo nhịp tim là một hệ pin điện hóa lithium – iodine (gồm hai cặp oxi hóa khử Li + /Li và I 2 /2I-). Hai điện cực được đặt vào tim, phát sinh dòng điện nhỏ kích thích tim

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.