PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 13 Chuyen de Mao tu.docx

CHUYÊN ĐỀ 13 MẠO TỪ - ARTICLES I. Mạo từ là gì? Mạo từ (article) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Trong tiếng Anh, mạo từ được chia làm hai loại: mạo từ xác định (definite article) "the” và mạo từ không xác định (indefinite article) gồm "a, an". II. Cách sử dụng mạo từ không xác định (indefinite article) 1. Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc tới lần đầu tiên. Trong đó + a dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm. + an dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm. Ví dụ: I often eat an apple or a banana every day. (Tôi thường ăn một quả táo hoặc một quả chuối mỗi ngày.) 2. Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một” Ví dụ: My new house is near a bus stop, so I usually go to school by bus. (Nhà mới của tôi gần một trạm xe bus, vì vậy tôi thường đi học bằng xe bus.) 3. Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp Ví dụ: There are three people in my family. My mother is a teacher, my father works as an engineer and I am a student. (Gia đình tôi gồm có ba người. Mẹ tôi là giáo viên, bố tôi là kĩ sư và tôi là học sinh.) 4. Mạo từ không xác định (a/an) dùng trong các cụm từ chỉ số lượng Ví dụ: + a little (một ít) - dùng trước danh từ không đếm được Eg: a little sugar (một ít đường), a little water (một ít nước), a little money (một ít tiền) + a few (một ít) - dùng trước danh từ đếm được Eg: a few days (một vài ngày), a few places (một vài địa điểm), a few students (một vài học sinh) + a lot of (nhiều): dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được Eg: a lot of time (nhiều thời gian), a lot of exercises (nhiều bài tập) + a lot (nhiều) Eg: thanks a lot (cảm ơn nhiều) + a couple of (một đôi, một cặp) Eg: a couple of shoes (một đôi giày) + a dozen (một tá) Eg: a dozen of eggs (một tá trứng) + a quarter (một phần tư) Eg: a quarter of an hour (một phần tư giờ/ 15 phút) + a great deal of (nhiều) - dùng trước danh từ không đếm được Eg: A great deal of money is spent on advertising. (Rất nhiều tiền đã được chi vào quảng cáo.) + a large number of = a wide variety of = a great many of (nhiều) - dùng trước danh từ đếm được
Eg: There are a large number of people waiting for the last bus. + a piece of: một miếng Eg: a piece of cake (một miếng bánh) + a cup/glass of (một tách/ một cốc) Eg: a cup of tea (một tách trà), a glass of beer (một cốc bia) + a bunch of (một bó, một nải) Eg: a bunch of flowers (một bó hoa), a bunch of bananas (một nải chuối) Một số trường hợp ngoại lệ trong cách sử dụng a/an Theo quy tắc: + a dùng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm; + an dùng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm. Nhưng người ta dùng: - a uniform (một bộ đồng phục) - a university (một trường đại học) - an hour (một giờ) - an honest man (một người đàn ông thật thà) - a one-eyed man (một người đàn ông mắt chột) - a one-way road (đường một chiều) - a useful way (một cách hữu ích) - an SOS (một tín hiệu cấp cứu) - a union (một liên minh, một đồng minh) - a unit (một đơn vị) - a European (một người châu Âu) - an M.A (một cử nhân) - an honorable man (một người đáng kính) III. Cách sử dụng mạo từ xác định (definite article) 1. Mạo từ xác định “the" dùng trước những danh từ khi được nhắc tới từ lần thứ hai trở đi Ví dụ: I have a dog and a cat. The cat is more intelligent than the dog. (Tôi có một con chó và một con mèo. Con mèo thì thông minh hơn con chó.)  Con mèo và con chó được nhắc tới lần đầu tiên thì dùng "a", được nhắc tới từ lần thứ hai trở đi dùng “the”. 2. Mạo từ xác định "the" dùng trước những danh từ khi chúng được xác định bằng một mệnh đề/mệnh đề quan hệ ở phía sau Ví dụ: Do you know the woman who is standing over there? (Bạn có biết người phụ nữ đang đứng ở đằng kia không?)  Danh từ “woman” được xác định bởi mệnh đề quan hệ “who is standing over there” nên dùng “the woman”. 3. Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ là duy nhất, độc nhất Ví dụ: The Sun (Mặt Trời), the Moon (Mặt Trăng), the Earth (Trái Đất), the world (thế giới), the universe (vũ trụ), the capital (thủ đô) – mỗi nước chỉ có một, the king (vua), the president (chủ tịch, tổng thống), the
headmaster (hiệu trưởng) – mỗi trường chỉ có một, the monitor (lớp trưởng) – mỗi lớp chỉ có một. 4. Mạo từ xác định “the” dùng trước số thứ tự Ví dụ: The first (thứ nhất), the second (thứ hai), the third (thứ ba), the fourth (thứ tư), the fifth (thứ năm)… the last (cuối cùng)/ the only (duy nhất). 5. Mạo từ xác định “the” dùng trước tính từ để tạo thành danh từ chỉ người ở dạng số nhiều Ví dụ: The old (người già), the young (người trẻ), the sick (người ốm), the rich (người giàu), the poor (người nghèo), the disabled (người khuyết tật), the unemployed (người thất nghiệp), the dead (người chết), the injuried (người bị thương). The unemployed are the people who don’t have any jobs. (Người thất nghiệp là người mà không có việc làm.) 6. Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của ba quốc gia sau + The United States of America (the USA)/ The United States (the US): Hợp Chủng Quốc Hoa Kì + The United Kingdom (the UK): Vương Quốc Anh + The Philippines: Nước Phi-líp-pin * “The” dùng trước tên của các quốc gia có tận cùng là “-s” 7. Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của các loại nhạc cụ, nhưng phải đứng sau động từ “play" Ví dụ: My mother bought me a piano because I like playing the piano. (Mẹ tôi mua cho tôi một chiếc đàn piano bởi vì tôi thích chơi đàn piano.)  Trước từ “piano” thứ nhất, vì nó ý nghĩa là “một” nên ta dùng mạo từ “a”; trước từ “piano” thứ hai vì nó là tên của một loại nhạc cụ và đứng sau động từ “play” nên ta dùng mạo từ “the”. 8. Mạo từ xác định "the" dùng trước tên của các địa điểm công cộng Ví dụ: The cinema (rạp chiếu phim), the zoo (sở thú), the park (công viên), the station (nhà ga), the post office (bưu điện), the airport (sân bay), the bus stop (trạm xe bus), the theater (nhà hát), the library (thư viện)... 9. Mạo từ xác định "the" dùng trước danh từ chỉ tên riêng ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình nhà họ Ví dụ: The Smiths are having dinner now. (Gia đình nhà Smith bây giờ đang ăn tối.) 10. Mạo từ xác định “the" dùng trước tính từ so sánh hơn nhất và so sánh kép Ví dụ 1: My mother is the most beautiful woman in the world. (Mẹ tôi là người đẹp nhất thế gian này.)  The most beautiful - the dùng trước tính từ so sánh hơn nhất.  The world - the dùng trước danh từ là duy nhất. Ví dụ 2: The more I know him, the more I like him. (Tôi càng biết nhiều về anh ấy, tôi lại càng thích anh ấy.)  The more __________ the more: so sánh kép.
11. Mạo từ xác định "the" dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi... Ví dụ: The Mississippi river (dòng sông Mississippi) The Fairy Stream (Suối Tiên) The Black Sea (Biển Đen) The Atlantic Ocean (Đại Tây Dương), The Pacific Ocean (Thái Bình Dương) The Sahara (sa mạc Sahara) The Himalayas (dãy núi Himalayas) 12. Mạo từ xác định "the" dùng trước những danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về nó Ví dụ: My father is reading newspapers in the sitting room. (Bố tôi đang đọc báo ở trong phòng khách.) 13. Mạo từ xác định "the" dùng trước các buổi trong ngày Ví dụ: In the morning (buổi sáng), in the afternoon (buổi trưa), in the evening (buổi tối) 14. Mạo từ xác định “the" dùng trước tên của các tờ báo Ví dụ: The New York Times (tờ báo New York Times) 15. Mạo từ xác định "the" dùng trước tên của các tổ chức Ví dụ: The UN = The United Nations (Tổ chức Liên Hợp Quốc) The WHO = The World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) The Red Cross (Hội Chữ thập Đỏ) 16. Mạo từ xác định "the" + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật Ví dụ 1: The whale is in danger of becoming extinct. (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.) Ví dụ 2: The fast food has made life easier for housewives. (Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn.) 17. Mạo từ xác định “the" dùng trước danh từ chỉ phương hướng Ví dụ: The Sun rises in the east and sets in the west. (Mặt Trời mọc ở đằng đông và lặn ở đằng tây.)  The Sun - dùng "the” trước những danh từ là duy nhất, độc nhất.  The east/west - dùng "the" trước những danh từ chỉ phương hướng. 18. Mạo từ xác định "the" dùng đứng trước danh từ + of + danh từ Ví dụ: I saw an accident this morning. A car crashed into a tree. The driver of the car wasn't hurt but the car was badly damaged. (Sáng nay tôi nhìn thấy một vụ tai nạn. Một chiếc ô tô đâm vào một cái cây. Người lái xe của chiếc ô

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.