Nội dung text MLEMLEM. [SOẠN OSCE NỘI ĐỢT 2] (1).pdf
HÔ HẤP ĐỀ Y2018 - ĐỢT 1 ĐÁP ÁN Bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì đau ngực trái. Tiền căn: Tăng huyết áp, đái tháo đường type 2 chẩn đoán 3 năm trước, sử dụng thuốc uống BHYT. COPD chẩn đoán 4 tháng trước, điều trị Symbicort, Ventolin MDI. Hút thuốc lá 1 gói/ngày từ năm 19 tuổi. Hiện tại vẫn còn hút thuốc lá Bệnh sử: Khoảng 1 tuần nay, bệnh nhân khó thở tăng dần, khò khè, xịt thuốc cắt cơn còn đáp ứng. Cách nhập viện 3h, BN đột ngột đau ngực trái dữ dội, bứt rứt, vã mồ hôi → người nhà đưa nhập viện. Khám lâm sàng: Mach 130 l/phut HA: 90/60 mmHg SpO2 86% (khí trời) Nhịp thở: 30 lần/phút Nhiệt độ 38 độ C CC: 1,67m CN: 47kg Bệnh nhân tinh, thở co kéo, niêm nhạt Tĩnh mạch cổ không nồi 45°, không phù chân Tim đều, không âm thổi Phổi rale ngáy ran rít nhiều phổi phải, mất âm phế bào phổi trái Bụng mềm, không điểm đau. Em hãy đưa ra các chẩn đoán sơ bộ và chẩn đoán phân biệt trên bệnh nhân này? Chân đoán sơ bộ: Theo dõi tràn khí màng phổi áp lực (2đ) - Đợt cấp COPD trung bình (2đ) - Tăng huyết áp (1d) - Đái tháo đường type 2 (1d) Chẩn đoán phân biệt: ● Nhồi máu cơ tim cấp (1đ) ● Chèn ép tim cấp (1đ) ● Phình bóc tách động mạch chủ (1d) ● Thuyên tắc phổi cấp (1đ) Đợt cấp COPD có 3 biến chứng: SHH, TKMP, xẹp phổi. Tràn khí màng phổi áp lực: TKMP lượng nhiều (đẩy lệch trung thất) + rối loạn huyết động (tụt huyết áp). Đợt cấp COPD trung bình-nặng (theo ROME). 5 nguyên nhân CĐPB trong cấp cứu (có đau ngực) : 1. NMCT cấp 2. Chèn ép tim cấp 3. Phình bóc tách ĐMC 4. Thuyên tắc phổi cấp 5. TKMP. Điều trị đợt cấp: - Nhập viện, chăm sóc cấp 1. - Nằm đầu cao. - Mở màng phổi đặt ODL. - Thở oxy liệu pháp cannula 3L/phút (đảm bảo SpO2 88-92%). - Combivent (Ipratropium/Salbutamol) 0.5mg/2.5ml 1 tép + NaCl 0.9% đủ 5ml PKD mỗi giờ cho 2-3 liều sau đó mỗi 4 giờ nếu cần - Solumedrol 40mg 1 lọ tiêm mạch chậm - Ceftriaxone 1g + Azithromycin 500mg - CCĐ thở NIV vì đang theo dõi TKMP. Điều trị hỗ trợ: + Hạ sốt: Paracetamol 500mg/100ml 1 chai TTM mỗi 6h + ĐTĐ: Insulin regular tĩnh mạch duy trì đường huyết 140-180 mg/dL + THA: : Amlodipine... Điều trị duy trì Không xài thuốc + Tránh bụi bẩn, cai thuốc lá + Tiêm phòng cúm, phế cầu, ho gà (lúc trẻ chưa tiêm), thủy đậu (từ 50 tuổi trở lên), COVID + Vật lý trị liệu, tập thở + Hỗ trợ hô hấp tại nhà (nếu có chỉ định) + Hoạt động thể lực vừa phải (3-5 lần/tuần-30 phút) + Dặn BN tuân thủ điều trị và tái khám đúng hẹn. + Hướng dẫn và kiểm tra cách sử dụng dụng Group ăn chơi
cụ hít (xịt) thuốc cho BN. Dùng thuốc: ⇒ Nhóm E. (LAMA+LABA + ICS) + Spiriva respimat 2.5mcg MDI xịt 2 nhát x 01 lần/ngày + Symbicort turbuhaler 160/4.5mcg MDI xịt 2 nhát x 02 lần/ngày Bệnh nhân nam 30 tuổi, sau 10 ngày điều trị được cho xuất viện với chẩn đoán: suy hô hấp cấp ổn, cơn hen nặng ổn, viêm phổi ổn, hen không kiểm soát, béo phì, viêm mũi dị ứng, tăng eosinophil, không tuân thủ điều trị CÂU HỎI: Nêu điều trị cụ thể khi xuất viện ở bệnh nhân này Điều trị dùng thuốc: Corticoid dạng hít hoặc xịt liều trung bình phối hợp đồng vận beta 2 giao cảm tác dụng kéo dài duy trì hàng ngày (1đ) Symbicort turbuhaler (Budesonide/Formoterol) 160/4,5mcg xịt 2 nhát x2 lần/ngày sáng Formoterol phối hợp corticoid hít mỗi khi lên cơn: Symbicort turbuhaler (Budesonide/Formoterol) 160/4,5mcg xịt 2 nhát khi lên cơn khó thở Kháng thụ thể leukotriene uống (0,5đ) Montelukast 10mg 1v uống tối (0,5đ) Điều trị không dùng thuốc: - Tập thể dục (tuỳ khả năng hoạt động thể lực), chế độ ăn giảm: đường bột, mỡ động vật (mục tiêu BMI: 18 - 23 kg/m2). (1đ) - Tránh tiếp xúc môi trường ô nhiễm, thay đổi thời tiết đột ngột. (1đ) - Dặn BN tuân thủ điều trị và tái khám đúng hẹn sau 2 tuần. (1đ) - Tiêm phòng cúm, phế cầu. (1đ) - Hướng dẫn và kiểm tra cách sử dụng dụng cụ hít (xịt) thuốc cho BN. (1đ) - Kháng viêm đường uống 5 ngày Methylprednisolone 16 mg x2 (U) trong 5 ngày. Group ăn chơi
Bệnh nhân nam, 52 tuổi, nhập viện vì đau ngực (P). Cách nhập viện 4 ngày, BN bắt đầu sốt 39 °C liên tục, lạnh run, có đáp ứng với thuốc hạ sốt, kèm cảm giác đau nhói vùng ngực (P) khi ho và hít sâu. Tình trạng đau ngực không liên quan gắng sức, không liên quan tư thế, đau không tăng khi ấn chẩn, đau tăng dần làm BN không dám hít sâu, thấy khó thở nên nhập viện. Trong quá trình bệnh, BN ăn uống kém, không ho, tiêu tiểu không bất thường. Tiền căn: Chưa ghi nhận bệnh lý nội, ngoại khoa, không hút thuốc lá. Tình trạng lúc nhập viện: Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, GCS: 15 điểm, tần số thở 22 l/p, Huyết áp: 100/60 mmhg, Sp02:95% với khí trời, Mạch: 87 l/p, Nhiệt độ: 38,5 °C, BMI: 20,5 kg/m?. Khám phổi thấy giảm âm phế bào, rung thanh giảm, gõ đục vùng 1⁄2 dưới phổi P. Kết quả CLS Dịch màng phổi: màu vàng, đục +++, Protein dịch 48,4 g/L, Glucose dịch: 0,09 mmol/L, LDH dịch: 1950,7 U/L, ADA dịch màng phổi: 55,6 Ux/L, pH dịch: 7,1. BC trong dịch màng phổi: 7183 BC/mm3, đa nhân chiếm 91,7%. Xét nghiệm sinh hóa máu: protein máu 60 g/L, LDH máu 203 U/L Yêu cầu: Phân tích kết quả xét nghiệm dịch màng phổi. Kết hợp với lâm sàng nêu chẩn đoán tại thời điểm hiện tại. - Protein dịch/Protein máu: 48,4/60 > 0,5(2 điểm) - LDH dịch/LDH máu: 1950/203 > 0,6 (1 điểm) - LDH dịch > 2⁄3 ULN LDH máu - Thỏa tiêu chuẩn Light (1 điểm) → dịch màng phổi là dịch tiết (2 điểm) - Protein máu - Protein dịch < 31g/L → loại trừ dương tính giả.(1 điểm) - Bạch cầu đa nhân trong dịch màng phổi chiếm ưu thế 91,7% (1 điểm), pH dịch < 7,2 (0,25 điểm), Glucose dịch rất thấp (0,25 điểm), kết hợp cùng bệnh sử có sốt liên tục 4 ngày, diễn tiến cấp tính (1 điểm), chẩn đoán hiện tại: → Viêm mủ màng phổi (P) hoặc Nhiễm khuẩn màng phổi (P) có biến chứng hoặc lao màng phổi giai đoạn cấp tính (0,5 điểm) Group ăn chơi
ĐỀ ĐỢT 1 - Y2017 ĐÁP ÁN Bệnh cảnh lâm sàng: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, cao 1,6 m, nặng 80 kg làm công nhân, đến phòng khám của bệnh viện. Bệnh nhân được chẩn đoán hen cách đây 2 năm. Bệnh nhân được điều trị salmeterol /fluticasone 25/250 pg xịt và hít bằng miệng 2 liều buổi sáng và 2 liều buổi chiều. Gần 6 tháng nay, bệnh nhân sử dụng thuốc không liên tục và không tái khám. Trong 4 tuần qua, bệnh nhân có khoảng 10 cơn khó thở ngày, 4 cơn khó thở đêm, sau cơn khó thở bệnh nhân vẫn làm việc được, sử dụng salbutamol hít khoảng 2 lần trong tuần. Bệnh nhân được đo chức năng hô hấp có kết quả sau đây: Câu hỏi: Đọc kết quả chức năng hô hấp và nêu một chẩn đoán phú hợp nhất? FVC 87% >80% => không có hội chứng hạn chế FEV1/FVC = 1.61/2.97 = 0.54 < 0.7 => Có hội chứng tắc nghẽn + FEV1 = 61% => Mức độ nhẹ FEV1 sau test giãn phế tăng 38% và 610 ml => có đáp ứng test dãn phế quản. PEF = 51% < 80% => có hẹp đường thở. PEF sau test tăng 63% => có đáp ứng test dãn phế quản FEF25-75% = 31% (<60%) => có hẹp đường thở nhỏ < 2mm Kết luận: - Không có hội chứng hạn chế. - Hội chứng tắc nghẽn mức độ nhẹ. - Có đáp ứng với test giãn phế quản. Chẩn đoán: - Hen kiểm soát một phần, béo phì. Bệnh nhân nam 62 tuổi, nghề nghiệp: Thầy thuốc đông y Lý do đi khám bệnh: khó thở Tiền căn: + Hen từ nhỏ, dị ứng với hải sản, tôm, cua. + Tăng huyết áp, Đái tháo đường típ 2, Rối loạn lipid máu + Hút thuốc lá 40 gói năm + Có 1 đợt cấp phải nhập viện vì khó thở trong 12 tháng qua Bệnh sứ Thường ho khạc đờm trắng vào buổi sáng từ 3 năm nay. 1 năm gần đây, bắt đầu thấy khó thở khi leo cầu thang, cảm thấy mệt hơn. Khám lâm sàng Thể trạng gầy, BMI 18 kg/ m' - Huyết áp: 130/80 mmHg - CAT: 12 điểm. mMRC: 1 điểm Lồng ngực hình thùng, gỗ vang. Phổi giảm âm phế bào 2 bên, ran rít, ngày rải rác. Phù chân. Tĩnh mạch cảnh nổi tư thế 45°. Cận lâm sàng 1 tháng trước. FVC: 70% FEV1:48% FEV1/FVC: 0.51 sau nghiệm pháp giãn phế quản pH: 7.4 PaO2 : 58 mmHg PaCO2: 56 mmHg HCO3-: 28 Câu 1: Em hãy ghi chẩn đoán đầy đủ trên bệnh nhân Chẩn đoán: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính GOLD 3 , nhóm E, ACO, tâm phế mạn, suy hô hấp mạn/tăng huyết áp, đái tháo đường típ 2, rối loạn lipid máu,, dị ứng hải sản, tôm, cua. ĐỀ ĐỢT 2 - Y 2017 ĐÁP ÁN Bệnh nhân nam, 65 tuoi, nhập viện vì đau ngực Trái. Tiền căn: Tăng huyết áp. đái tháo đường type 2 chẩn đoán 3 năm trước, sử dụng thuốc uống BHYT. COPD chẩn đoán 4 tháng trước, điều trị, Symbicort. Ventolin MDI. Hút Chân đoán sơ bộ: Theo dõi tràn khí màng phổi áp lực (2đ) - Đợt cấp COPD trung bình (2đ) - Tăng huyết áp (1d) - Đái tháo đường type 2 (1d) Group ăn chơi